Conjunctions, Definition and Example Sentences Liên từ, Định nghĩa và câu ví dụ
Tác giả11bilingo Tiếng anh online 1 kèm 1
Ngày đăng07/ 10/ 2021
Bình luận0 Bình luận
Hôm nay Bilingo tiếng anh online 1 kèm 1 lại tiếp tục giới thiệu đến các học viên. Conjunctions, Definition and Example Sentences Liên từ, Định nghĩa và câu ví dụ. Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về định nghĩa và vú dụ của các liên từ Despite, Provided, Unless, Since, So, If, Yet, After, Because, Although, Whereas, But, Besides, Unlike, Therefore...
Despite Mặc dù, bất chấp
Despite is used to introduce a fact that is in sharp contrast with another fact.
Mặc dù được sử dụng để giới thiệu một thực tế trái ngược hẳn với một thực tế khác
Despite all her faults, everybody likes her.
Bất chấp mọi lỗi lầm của cô ấy, mọi người đều thích cô ấy.
Provided Nếu, chỉ khi, miễn
Provided means if or only if.
Provided có nghĩa là nếu hoặc chỉ khi.
They can listen to music provided they disturb nobody.
Họ có thể nghe nhạc miễn là Họ không làm phiền ai.
Unless Trừ Khi
Unless means; except on the condition that
Trừ khi có nghĩa là; ngoại trừ với điều kiện
You don’t need to go unless you want to.
Bạn không cần phải đi trừ khi bạn muốn.
Since từ khi
Since is used to show result.
Từ khi được sử dụng để hiển thị kết quả.
Since I see you, I am better.
Kể từ khi tôi gặp bạn, tôi tốt hơn.
So Thì, là
So is used to show result.
So được sử dụng để hiển thị kết quả.
Whoever says so is a liar.
Bất cứ ai nói như vậy là kẻ nói dối.
If Nếu
If is used to show condition.
If được sử dụng để hiển thị điều kiện.
Let me know if you go to the school.
Hãy cho tôi biết nếu bạn đi đến trường học.
Yet Nhưng
Yet shows contrast or joins opposites.
Yet, nhưng cho thấy sự tương phản hoặc kết hợp các mặt đối lập. ( tương tự but)
I took a book with me on my holiday, yet I didn't read a single page.
Tôi cầm theo một cuốn sách vào kỳ nghỉ của tôi, nhưng tôi đã không đọc một trang duy nhất.
After Sau khi
After tells us about order, sequence.
Sau khi cho chúng tôi biết về thứ tự, trình tự.
I can pass after the green light is on.
Tôi có thể vượt qua sau khi đèn xanh được bật.
Because Bởi vì
Because is used to show reason.
Bởi vì được sử dụng để thể hiện lý do.
She usually eats at home, because she likes cooking.
Cô ấy thường ăn ở nhà, vì cô ấy thích nấu ăn.
Although Mặc dù
Although is used to show two opposite statements.
Mặc dù được dùng để thể hiện hai câu trái ngược nhau.
Although he speaks seldom, he says meaningful words.
Mặc dù anh ấy hiếm khi nói, nhưng anh ấy nói những lời có ý nghĩa.
Whereas Trong khi
Whereas is used to show contrast.
Trong khi đó được sử dụng để thể hiện sự tương phản.
She is very funny whereas he is boring.
Cô ấy rất vui tính trong khi anh ấy thì nhàm chán.
But Nhưng
But is used to join two ideas that are opposites.
But, nhưng được dùng để nối hai ý tưởng đối lập nhau.
I am very hungry, but the fridge is empty.
Tôi rất đói, nhưng tủ lạnh trống rỗng
Besides Bên Cạnh
Besides means in addition to, also. It is a preposition.
Bên cạnh có nghĩa là ngoài ra, cũng. Nó là một giới từ.
She speaks three languages besides Spanish.
Cô ấy nói được ba thứ tiếng bên cạnh tiếng Tây Ban Nha
Unlike không giống
Unlike means different from, not similar to.
Không giống có nghĩa là khác với, không tương tự với.
Jack is completely unlike his father.
Jack hoàn toàn không giống cha mình.
Therefore Do Đó
Therefore is used to show the result /effect of an action.
Do đó được sử dụng để hiển thị kết quả / hiệu quả của một hành động.
She came first. Therefore she got a good seat.
Cô ấy đến trước. Do đó, cô ấy đã có một chỗ ngồi tốt
Nếu bạn muốn học tiếng anh online 1 kèm 1 thì hãy liên lạc với 11bilingo qua các kênh sau nhé:
🔻 Website: https://11bilingo.edu.vn/
🔻 Fanpage: m.me/11bilingo.edu.vn
🔻 Hotline: 0901189862
🔻 VNHCM: R.1508 - Vincom Center - 72 Lê Thánh Tôn. Q.1. HCM
🔻 VPHN: Tầng 7, 174 Thái Hà, Q.Đống Đa, Hà Nội
♻Bilingo - Trung tâm tiếng anh online 1 kèm 1 đã đào tạo hơn 15000+ học viên từ Việt Nam, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc...