Đoạn Hội Thoại Và Từ Vựng Về At The Amusement Park

  • Tác giả Bilingo Học tiếng anh online 2

  • Ngày đăng 10/ 03/ 2023

  • Bình luận 0 Bình luận

Đoạn Hội Thoại Và Từ Vựng Về At The Amusement Park

Hôm nay 11 BILINGO sẽ đưa ra mẫu câu và từ vựng tiếng anh khi đi chơi ở khu công viên giải trí

Conversation Text

Ben: Come on Jennifer, let’s go and ride the ‘Screamer’. It’ll be a blast.

Jennifer: Count me out! I’m not going on a ride where I have to sign a waiver stating that if I die, the amusement park isn’t responsible.

Ben: But the “Screamer” is the park’s main attraction! It’ll get your heart pumping, that’s for sure.

Jennifer: How about the bumper cars, huh? Bumper cars are fun. And then maybe we can ride the ferris wheel – that’s about as much adrenaline as I can handle.

Ben: It’s not like you’ll be perfectly safe on the bumper cars. You could get whiplash, you know.

Jennifer: Okay, smart guy, then how about doing something simple. Let’s go get a hot dog; I’m starving.

Ben: Me too, but I’d rather ride the ‘Screamer’ on an empty stomach. Maybe afterwards we can grab a snack.

Jennifer: That’s exactly what I’m talking about – why on earth would you want to go on a ride that’s pretty much guaranteed to make you puke? I’m going to go watch the clowns and munch on a corn dog.

Ben: Are you really going to pass up the chance to go on the “Screamer”? It’s the world’s fastest ride where you’re upside down the whole time! People flock to this park from miles away just to ride it.

Jennifer: Ben, I like to enjoy myself at the amusement park – meaning I will not get on a roller coaster that’s basically a brush with death. But if that’s your idea of fun, then... go ahead. Be my guest.

Ben: Come on, you gotta get out of your comfort zone! Live it up a little!

Jennifer: This year it’s the ‘Screamer’ and next year it’ll be something else. What was it last time...oh yeah...the ‘Ozone Drop’. And if I recall correctly, after you got off that ride you nearly passed out.

Ben: Yeah, but man, what a ride. I got dropped ten stories at a hundred and fifty miles an hour. Good times.

Jennifer: Whatever floats your boat. Go on, go ride the ‘Screamer’ and meet me back here in an hour. I’ll be here with my feet firmly planted on the ground.

Ben: You’ll be here with a red balloon giggling about the dorky clowns. Oh well – your loss. I’m gonna get in line for the “Screamer.”

Jennifer: And I’m gonna enjoy my clowns and hot dogs. Don’t you just love the amusement park? It has something for everyone.

Ben: True. OK, see you in an hour!

Ben: Nào Jennifer, chúng ta hãy đi và cưỡi 'Screamer'. Nó sẽ rất vui.

Jennifer: Chừa tôi ra! Tôi sẽ không tham gia một trò chơi mà tôi phải ký vào giấy từ bỏ quy định rằng nếu tôi chết, công viên giải trí sẽ không chịu trách nhiệm.

Ben: Nhưng “Screamer” mới là điểm thu hút chính của công viên! Nó sẽ khiến tim bạn đập thình thịch, đó là điều chắc chắn.

Jennifer: Thế còn những chiếc xe bội thu thì sao? Những chiếc xe bội thu rất thú vị. Và sau đó có lẽ chúng ta có thể đi đu quay - đó là lượng adrenaline nhiều nhất mà tôi có thể xử lý.

Ben: Không phải là bạn sẽ hoàn toàn an toàn trên những chiếc xe có cản đâu. Bạn có thể bị roi da, bạn biết đấy.

Jennifer: Được rồi, anh chàng thông minh, vậy sao bạn không làm điều gì đó đơn giản. Hãy đi ăn xúc xích; Tôi đang đói.

Ben: Tôi cũng vậy, nhưng tôi muốn lái chiếc 'Screamer' khi bụng đói hơn. Có lẽ sau đó chúng ta có thể lấy một bữa ăn nhẹ.

Jennifer: Đó chính xác là những gì tôi đang nói đến - tại sao bạn lại muốn tham gia một chuyến đi mà chắc chắn sẽ khiến bạn buồn nôn? Tôi sẽ đi xem những chú hề và nhai một con chó ngô.

Ben: Bạn có thực sự sẽ bỏ qua cơ hội tham gia “Screamer” không? Đây là chuyến đi nhanh nhất thế giới mà bạn luôn lộn ngược! Mọi người đổ xô đến công viên này từ xa hàng dặm chỉ để cưỡi nó.

Jennifer: Ben, tôi thích tận hưởng chính mình ở công viên giải trí - nghĩa là tôi sẽ không đi tàu lượn siêu tốc mà về cơ bản là chạm trán với tử thần. Nhưng nếu đó là ý tưởng thú vị của bạn, thì ... hãy tiếp tục. Cứ tự nhiên.

Ben: Thôi nào, bạn phải ra khỏi vùng an toàn của mình! Sống nó lên một chút!

Jennifer: Năm nay là ‘Screamer’ và năm sau sẽ là một thứ khác. Lần trước là gì... ồ đúng rồi... 'Ozone Drop'. Và nếu tôi nhớ không lầm, sau khi xuống khỏi chuyến đi đó, bạn suýt ngất xỉu.

Ben: Yeah, nhưng anh bạn, thật là một chuyến đi. Tôi bị rớt xuống mười tầng với tốc độ một trăm năm mươi dặm một giờ. Thời gian tốt.

Jennifer: Bất cứ điều gì để bạn cười. Tiếp tục đi, lái chiếc 'Screamer' và gặp lại tôi ở đây sau một giờ nữa. Tôi sẽ ở đây với đôi chân vững chắc trên mặt đất.

Ben: Bạn sẽ ở đây với một quả bóng bay màu đỏ và cười khúc khích về những chú hề ngốc nghếch. Ồ tốt - sự mất mát của bạn. Tôi sẽ xếp hàng cho "Screamer."

Jennifer: Và tôi sẽ tận hưởng những chú hề và xúc xích của mình. Bạn không chỉ thích công viên giải trí sao? Nó có một cái gì đó cho tất cả mọi người.

Ben: Đúng. OK, gặp bạn sau một giờ nữa!

Vocabulary

a blast = a great time; lots of fun  vui vẻ, rất vui

count me out = I’m not going to participate  tôi không tham gia

waiver = a document where you agree to give up some rights  giấy đồng ý từ bỏ

pumping = beating very fast  đập rất nhanh

whiplash = injury to your neck caused by sudden start or stop motion  đòn roi 

I’m starving = I’m extremely hungry  Đói 

grab = an informal word for “get”   bắt, lấy

puke = vomit  nôn mửa

flock = come and gather in large numbers  tập hợp số lượng lớn

a brush with death = an instance of nearly dying  cận kề cái chết

be my guest = do what you want   làm gì bạn muốn

get out of your comfort zone = try different things that may make you uncomfortable  thử cái khác có thể làm bạn không thoải mái ( ra khoải vùng an toàn )

whatever floats your boat = whatever makes you happy... even if it’s a bit strange  làm bất cứ điều gì để làm bạn cười

giggling = laughing with short, high-pitched sounds  cười khúc khích

dorky = stupid, silly ngu ngốc

your loss = you are the one who is missing a good opportunity bỏ lỡ cơ hội tốt

Vocabulary Quiz
Complete each sentence with a word from the box. Two words are not used.

be my guest          count me out         grab                    starving
blast                      flocks                     pass out             upside down
brush                     giggling                 pukes                  whiplash

1. “Could I use your computer for a sec?” “Oh sure, _______________________.”

1. “Tôi có thể sử dụng máy tính của bạn một chút được không?” "Ồ chắc chắn rồi, _______________________."

 

2. Everyone _______________________ to the ice cream truck on a hot summer day.

2. Mọi người đi mua kem vào một ngày hè nóng bức.

 

3. I can't see anything; the basement light isn't working. Can you _______________________ a flashlight for me?

3. Tôi không nhìn thấy gì cả; đèn tầng hầm không hoạt động. Bạn có thể _______________________ một chiếc đèn pin cho tôi được không?

 

4. If you're going to see a horror movie, _______________________. I always get nightmares from films like that.

4. Nếu bạn định xem một bộ phim kinh dị, _______________________. Tôi luôn gặp ác mộng với những bộ phim như thế.

 

5. The monkey hung _______________________ from the tree, using only his tail to hold onto the branch.

5. Con khỉ treo _______________________ trên cây, chỉ dùng đuôi để giữ chặt cành cây.

 

6. My grandfather had a _______________________ with death on the battlefield, when a bullet narrowly missed his heart.

6. Ông tôi đã tử trận trên chiến trường khi một viên đạn suýt trúng tim.

 

7. She's still suffering from _______________________ after her car hit a tree last week.

7. Cô ấy vẫn bị bệnh _______________________ sau khi xe của cô ấy tông vào một cái cây vào tuần trước.

 

8. We had a _______________________ at the zoo - the kids loved seeing all the different kinds of animals.

8. Chúng tôi đã có một _______________________ tại sở thú - bọn trẻ thích nhìn thấy tất cả các loại động vật khác nhau.

 

9. My friend doesn't like boat trips at all; he gets seasick and sometimes he _______________________.

9. Bạn tôi không thích những chuyến đi thuyền chút nào; anh ấy bị say sóng và đôi khi anh ấy _______________________.

 

10.The restaurant took over an hour to prepare our food! We were _______________________ by the time it was served.

10. Nhà hàng mất hơn một giờ để chuẩn bị đồ ăn cho chúng tôi! Chúng tôi đã _______________________ vào thời điểm nó được phục vụ.

Answers Vocabulary Quiz:

1. be my guest
2. flocks
3. grab
4. count me out
5. upside down
6. brush
7. whiplash
8. blast
9. pukes
10.starving


♻ 11Bilingo giảng dạy các khóa học tiếng anh bao gồm: tiếng anh online 1 kèm 1, tiếng anh giao tiếp online 1 kèm 1, tiếng anh thương mại online 1 kèm 1, tiếng anh cho trẻ em online 1 kèm 1, Luyện thi ielts online 1 kèm 1, luyện thi Starters online 1 kèm 1, luyện thi movers online 1 kèm 1, luyện thi flyers online 1 kèm 1…

Nếu bạn muốn tìm kiếm giáo viên nước ngoài đào tạo cho mình các khóa tiếng anh online 1 kèm 1.Bạn có thể liên lạc với 11bilingo qua các kênh sau nhé:

Bạn muốn trải nghiệm phương pháp học Tiếng Anh độc đáo của BILINGO?
Để lại thông tin của bạn dưới đây.
11bilingo.com: