Đoạn Hội Thoại Và Từ Vựng Về Thay Đổi Nghề Nghiệp ( Career Change )

  • Tác giả Bilingo Học tiếng anh online 2

  • Ngày đăng 27/ 02/ 2023

  • Bình luận 0 Bình luận

Đoạn Hội Thoại Và Từ Vựng Về Thay Đổi Nghề Nghiệp ( Career Change )

Hôm nay 11 BILINGO sẽ đưa ra mẫu câu và từ vựng tiếng anh về lựa chọn thay đổi nghề nghiệp và những rủi ro, thành công khi quyết định hoặc có cơ hội thay đổi công nghiệp.

Conversation Text

Andrew: So, how’d your interview go?

Phil: I think it went pretty well. They seemed to like me.

Andrew: Yeah? That’s great. You were super nervous about it.

Phil: I know. I hate interviews. I just don’t perform well when I’m the center of attention and I have to brag about my skills and stuff. It feels unnatural, and I always sound awkward.

Andrew: I’m sure you’re being too hard on yourself, but I’m glad it went well. What’d you think about the job?

Phil: It sounds like it has potential. It’d certainly be a step up from my current position. So, if it were just between those two choices, it’d be an easy decision. But I still have to consider other options.

Andrew: What do you mean?

Phil: Well... I’m toying with the idea of leaving teaching altogether.

Andrew: Really? What brought this on?

Phil: Well, higher education is just so unstable right now. College costs a huge chunk of change, and there’s been a major uptick in online learning... so who knows what’ll happen in the next ten or fifteen years? Plus, I can earn a lot more in industry. It’s important to like your job and everything, but... passion doesn’t pay the bills.

Andrew: Do you think your skills could easily transfer from academics to industry?

Phil: Um, no, not directly... but having a Ph.D. proves that I’m at least somewhat competent, right? I dunno, I guess I’m just hoping and praying that companies have a use for someone with a math brain.

Andrew: Right. What areas are you considering?

Phil: As far as I can tell, there’s currently a demand for data miners and actuaries.

Andrew: Yeah, I have no clue what those are.

Phil: Data miners sort through large amounts of information to find patterns, and actuaries use statistics to assess risk. For instance, actuaries work for insurance companies to calculate how much they should charge their clients.

Andrew: Hmm. It sounds kind of dull.

Phil: Tell me about it. That’s what worries me – what if I make the transition and end up hating it? I don’t want to be stuck in a cubicle all day doing something that makes me miserable. And if I leave teaching, it might be really hard to go back. I don’t want to shoot myself in the foot.

Andrew: Well, good luck with that, buddy. I’m afraid I don’t have any words of wisdom for you. I’d hate to be in your shoes right now.

Andrew: Vậy, cuộc phỏng vấn của bạn diễn ra như thế nào?

Phil: Tôi nghĩ nó diễn ra khá tốt. Họ có vẻ thích tôi.

Andrew: Vâng? Thật tuyệt. Bạn đã rất lo lắng về nó.

Phil: Tôi biết. Tôi ghét các cuộc phỏng vấn. Tôi chỉ thể hiện không tốt khi tôi là trung tâm của sự chú ý và tôi phải khoe khoang về kỹ năng và những thứ của mình. Nó cảm thấy không tự nhiên, và tôi luôn có vẻ khó xử.

Andrew: Tôi chắc rằng bạn đang quá khắt khe với chính mình, nhưng tôi rất vui vì mọi việc diễn ra tốt đẹp. Bạn nghĩ gì về công việc?

Phil: Có vẻ như nó có tiềm năng. Nó chắc chắn sẽ là một bước phát triển so với vị trí hiện tại của tôi. Vì vậy, nếu chỉ ở giữa hai lựa chọn đó, đó sẽ là một quyết định dễ dàng. Nhưng tôi vẫn phải xem xét các lựa chọn khác.

Andrew: Ý bạn là gì?

Phil: Chà... Tôi đang cân nhắc với ý tưởng bỏ việc dạy học hoàn toàn.

Andrew: Thật sao? Điều gì đã mang lại điều này?

Phil: Chà, giáo dục đại học bây giờ rất không ổn định. Đại học tốn rất nhiều chi phí để thay đổi, và đã có một bước tiến lớn trong việc học trực tuyến... vậy ai biết được điều gì sẽ xảy ra trong mười hoặc mười lăm năm tới? Ngoài ra, tôi có thể kiếm được nhiều tiền hơn trong ngành. Điều quan trọng là phải thích công việc của bạn và mọi thứ, nhưng... niềm đam mê không trả được các hóa đơn.

Andrew: Bạn có nghĩ rằng kỹ năng của bạn có thể dễ dàng chuyển từ học thuật sang công nghiệp không?

Phil: Ừm, không, không phải trực tiếp... nhưng có bằng tiến sĩ. chứng tỏ rằng ít nhất tôi cũng có năng lực, phải không? Tôi không biết, tôi đoán tôi chỉ đang hy vọng và cầu nguyện rằng các công ty sẽ sử dụng một người có bộ óc toán học.

Andrew: Đúng. Những lĩnh vực bạn đang xem xét?

Phil: Theo những gì tôi có thể nói, hiện tại có nhu cầu về công cụ khai thác dữ liệu và chuyên gia tính toán.

Andrew: Vâng, tôi không có ý kiến gì đó là gì.

Phil: Công cụ khai thác dữ liệu sắp xếp một lượng lớn thông tin để tìm các mẫu và chuyên gia tính toán sử dụng số liệu thống kê để đánh giá rủi ro. Chẳng hạn, chuyên gia tính toán làm việc cho các công ty bảo hiểm để tính toán số tiền họ nên tính cho khách hàng của mình.

Andrew: Hừm. Nghe có vẻ buồn tẻ.

Phil: Hãy kể cho tôi nghe về nó. Đó là điều khiến tôi lo lắng - điều gì sẽ xảy ra nếu tôi thực hiện quá trình chuyển đổi và cuối cùng lại ghét nó? Tôi không muốn bị mắc kẹt trong phòng làm việc cả ngày làm điều gì đó khiến tôi khổ sở. Và nếu tôi nghỉ dạy, có thể rất khó để quay lại. Tôi không muốn có 1 quyết định sai lầm.

Andrew: Chà, chúc may mắn với điều đó, anh bạn. Tôi e rằng tôi không có bất kỳ lời khuyên khôn ngoan nào dành cho bạn. Tôi ghét phải ở trong hoàn cảnh của bạn ngay bây giờ.

VOCABULARY

Brag = talk about yourself and your accomplishments in an arrogant way  Khoác loác

Awkward = strange, socially uncomfortable  Không thoải mái

Being too hard on yourself = demanding too much from yourself    Đòi hỏi quá nhiều từ chính bản thân

A step up = an improvement     Sự phát triển

Toying with the idea = casually considering the idea   Tình cờ xem xét ý tưởng

Higher education = colleges and universities   Đại học

U huge chunk of change = a lot of money    Nhiều tiền

Uptick = increase  Phát triển

Doesn’t pay the bills = doesn’t provide enough money to survive/live  Không đủ tiền để trang trải cuộc sống

As far as I can tell = based on the available information  Dựa trên thông tin có sẵn

I have no clue = I have absolutely no idea   Tôi không có ý kiến gì hết

Assess = evaluate  Đánh giá

Dull = boring  Chán nản 

Tell me about it = You’re completely correct; I agree     Bạn hoàn toàn chính xác, tôi đồng ý

Cubicle = small office area in a larger room; a “box” divided from the other office areas by temporary walls   Chỗ làm việc

Shoot myself in the foot = accidentally cause damage to myself or my progress    Vô tình gây sát thương đến bản thân 

Words of wisdom = good advice   Lời khuyên bổ ích 

Hate to be in your shoes = I would not want to be in your situation   Không muốn trong hoàn cảnh của bạn

Vocabulary Quiz
Complete each sentence with a word from the box. Two words are not used.

altogether               awkward          hard on me            step up
as far as I can tell            bragging             hoping and praying            uptick
assess                      dull              pattern                  words of wisdom

1. After the adventure of a round-the-world trip, small-town life seemed extremely ________________________.

1. Sau chuyến phiêu lưu vòng quanh thế giới, cuộc sống ở thị trấn nhỏ dường như vô cùng ___________________.

 

2. Before buying such an old building, we need a couple of experts to ________________________ it and see if it's structurally sound.

2. Trước khi mua một tòa nhà cũ như vậy, chúng tôi cần một vài chuyên gia đánh giá nó và xem liệu nó có ổn định về mặt cấu trúc hay không.

 

3. This milk is a day past its expiration date, but ________________________, it's still OK. Smells fine.

3. Sữa này đã quá hạn sử dụng một ngày, nhưng ________________________, nó vẫn ổn. Mùi tốt.

 

4. I went on a blind date and there were a lot of ________________________ silences in the conversation. We probably won't go out again.

4. Tôi đã đi xem mắt và có rất nhiều khoảng lặng ________________________ trong cuộc trò chuyện. Có lẽ chúng ta sẽ không đi chơi nữa.

 

5. My cousin's always ________________________ about how popular she is on social media - I can't stand it!

5. Em họ của tôi luôn nói về mức độ nổi tiếng của cô ấy trên mạng xã hội - Tôi không thể chịu nổi!

 

6. Sheila, you've got the most experience. Do you have any ________________________ for us?

6. Sheila, bạn là người có nhiều kinh nghiệm nhất. Bạn có bất kỳ ________________________ nào cho chúng tôi không?

 

7. Anh ấy chơi guitar ngày càng ít dần theo năm tháng, và đến năm 30 tuổi thì anh ấy ngừng chơi.

7. He played the guitar less and less over the years, and by the time he was 30 he'd stopped playing ________________________.

 

8. The ________________________ in the country's growth is the result of developing relationships with new trading partners.

8. ________________________ tăng trưởng của đất nước là kết quả của việc phát triển mối quan hệ với các đối tác thương mại mới.

 

9. My parents were very ________________________ when I was growing up. They wouldn't settle for anything less than perfect.

9. Cha mẹ tôi rất ________________________ khi tôi lớn lên. Họ sẽ không giải quyết cho bất cứ điều gì ít hơn hoàn hảo.

 

10.The top of the cake is decorated with an elegant floral ________________________.

10. Mặt trên của chiếc bánh được trang trí bằng hoa ________________________ trang nhã.

Answers Vocabulary Quiz

1. dull                             

2. assess

3. as far as I can tell

4. awkward

5. bragging

6. words of wisdom

7. altogether

8. uptick

9. hard on me

10.pattern


♻ 11Bilingo giảng dạy các khóa học tiếng anh bao gồm: tiếng anh online 1 kèm 1, tiếng anh giao tiếp online 1 kèm 1, tiếng anh thương mại online 1 kèm 1, tiếng anh cho trẻ em online 1 kèm 1, Luyện thi ielts online 1 kèm 1, luyện thi Starters online 1 kèm 1, luyện thi movers online 1 kèm 1, luyện thi flyers online 1 kèm 1…

Nếu bạn muốn tìm kiếm giáo viên nước ngoài đào tạo cho mình các khóa tiếng anh online 1 kèm 1.Bạn có thể liên lạc với 11bilingo qua các kênh sau nhé:

Bạn muốn trải nghiệm phương pháp học Tiếng Anh độc đáo của BILINGO?
Để lại thông tin của bạn dưới đây.
11bilingo.com: