Đoạn Hội Thoại Và Từ Vựng Tiếng Anh Về Chủ Đề Gọi Đồ Uống Phức Tạp

  • Tác giả Bilingo Học tiếng anh online 2

  • Ngày đăng 18/ 04/ 2023

  • Bình luận 0 Bình luận

Đoạn Hội Thoại Và Từ Vựng Tiếng Anh Về Chủ Đề Gọi Đồ Uống Phức Tạp

Thỉnh thoảng sẽ có những vị khách đi uống caffee gọi món theo những cách phức tạp khiến thu ngân và người chế biến cảm thấy lú lẫn cho nên 

Hôm nay BILINGO trung tâm tiếng anh online 1 kèm 1  sẽ đưa ra những mẫu câu tiếng anh và từ vựng về sự gọi món phức tạp 

Conversation Text

Lisa: Hi, what can I get for you today?

Andy: Hi there. I’ll have a double mint chocolate espresso with just a hint of cinnamon and a dash of whipped cream.

Lisa: I’m sorry, but we don’t do customized drinks. If you want, I can make you a regular espresso.

Andy: I don’t want a regular espresso. I want a double mint chocolate espresso with just a hint of cinnamon and a dash of whipped cream. It’s not rocket science. You did graduate from high school, didn’t you?

Lisa: I’m actually in college. I work here part- time; it helps me pay for my books.

Andy: Then you can surely figure out how to make my order the way I want. It’s a double mint chocolate espresso with a bit of cinnamon and a dash of whipped cream.

Lisa: Sir, the ‘Coffee Cup’ only prepares drinks listed on the menu. It’s written right over there.

Andy: Doesn’t your menu offer drinks with mint chocolate ingredients?

Lisa: Well, yes – there’s our mint chocolate iced latte. Would you like one of those?

Andy: No, just add the mint chocolate stuff to my espresso. I’ll pay the higher price for the latte. I’m not asking you to break the law here, just bend the rules a little bit. After all, I’m a regular.

Lisa: Look, I’m new here. This is my fourth day on the job, and today my manager left me alone for the first time. Now, I’ll make you any drink listed on the menu. If you want to wait until my manager gets back from the bank, then you can take it up with her. I’ll only make you a customized drink if she gives the green light.

Andy: All right, never mind. Just make me a white chocolate cappuccino with almond milk, then.

Lisa: We only have regular milk and soy milk, sir.

Andy: What kind of coffee shop doesn’t carry almond milk? How about if I buy my own almond milk at the store across the street and give it to you – then could you make my cappuccino?

Lisa: Sir, I’m sorry, but I’m not allowed to make any drink that is not listed on the menu. That’s the policy, and my hands are tied.

Andy: Good grief! Whatever happened to “the customer is always right?” (sigh) Okay... can you make me a double peanut butter fudge espresso? That drink is clearly listed on the menu.

Lisa: We’re out of fudge, sir. I’m sorry. Is there another drink you would like to order?

Andy: How can I when you refuse to make any of my favorite drinks, and you’re out of half the ingredients...?! Fine... ummm... just make me a raspberry espresso.

Lisa: I can do that! ...wait – no I can’t. I just remembered something.

Andy: What is it now?!

Lisa: Our espresso machine is out of order. Can I offer you a regular cup of coffee instead? We also have an excellent selection of herbal teas...

Andy: Just gimme a plain black cup of coffee and let me get outta here!

Lisa: Coming right up.

Lisa: Xin chào, hôm nay tôi có thể lấy gì cho bạn?

Andy: Xin chào. Tôi sẽ có một ly cà phê espresso sô cô la bạc hà đôi với một chút quế và một chút kem đánh bông.

Lisa: Tôi xin lỗi, nhưng chúng tôi không làm đồ uống theo yêu cầu. Nếu bạn muốn, tôi có thể pha cho bạn một ly espresso thông thường.

Andy: Tôi không muốn uống cà phê espresso thông thường. Tôi muốn hai ly cà phê espresso sô cô la bạc hà với một chút quế và một chút kem đánh bông. Nó không phải là khoa học tên lửa. Bạn đã tốt nghiệp từ cao trường, phải không?

Lisa: Tôi thực sự đang học đại học. Tôi làm việc bán thời gian ở đây; nó giúp tôi trả tiền mua sách.

Andy: Sau đó, bạn chắc chắn có thể tìm ra cách thực hiện đơn đặt hàng của tôi theo cách tôi muốn. Đó là cà phê espresso sô cô la bạc hà đôi với một chút quế và một chút kem đánh bông.

Lisa: Thưa ông, ‘Coffee Cup’ chỉ pha chế các loại đồ uống có trong thực đơn. Nó được viết ngay đằng kia.

Andy: Thực đơn của bạn không có đồ uống với thành phần sô cô la bạc hà sao?

Lisa: À, vâng - có latte đá sô cô la bạc hà của chúng tôi. Bạn có muốn một trong số đó?

Andy: Không, chỉ cần thêm sô cô la vị bạc hà vào cà phê espresso của tôi. Tôi sẽ trả giá cao hơn cho ly latte. Tôi không yêu cầu bạn vi phạm luật ở đây, chỉ cần chấp nhận nó một chút. Rốt cuộc, tôi là khách hàng thường xuyên

Lisa: Nhìn này, tôi là người mới ở đây. Đây là ngày làm việc thứ tư của tôi, và hôm nay là lần đầu tiên người quản lý của tôi để tôi một mình. Bây giờ, tôi sẽ làm cho bạn bất kỳ đồ uống nào được liệt kê trong thực đơn. Nếu bạn muốn đợi cho đến khi người quản lý của tôi trở về từ ngân hàng, thì bạn có thể giải quyết vấn đề đó với cô ấy. Tôi sẽ chỉ làm cho bạn một thức uống tùy chỉnh nếu cô cho phép.

Andy: Được rồi, đừng bận tâm. Chỉ cần làm cho tôi một màu trắng cappuccino sô cô la với sữa hạnh nhân, sau đó.

Lisa: Chúng tôi chỉ có sữa thường và sữa đậu nành thôi, thưa ông.

Andy: Loại quán cà phê nào không bán sữa hạnh nhân? Sẽ thế nào nếu tôi mua sữa hạnh nhân của riêng mình ở cửa hàng bên kia đường và đưa cho bạn – sau đó bạn có thể pha cà phê cappuccino cho tôi không?

Lisa: Thưa ngài, tôi xin lỗi, nhưng tôi không được phép pha bất kỳ đồ uống nào không có trong thực đơn. Đó là chính sách, và tôi không đủ khả năng để làm.

Andy: Thiệt tình! Chuyện gì đã xảy ra với câu “khách hàng luôn đúng?” (thở dài) Được rồi... bạn có thể pha cho tôi một tách cà phê espresso bơ đậu phộng gấp đôi được không? Thức uống đó được liệt kê rõ ràng trên menu.

Lisa: Chúng tôi hết kẹo mềm rồi, thưa ông. Tôi xin lỗi. Có đồ uống nào khác mà bạn muốn gọi không?

Andy: Làm sao tôi có thể khi bạn từ chối làm bất kỳ đồ uống yêu thích nào của tôi, và bạn đã hết một nửa nguyên liệu...?! Tốt thôi... ummm... cứ pha cho tôi một ly espresso mâm xôi.

Lisa: Tôi có thể làm điều đó! ...đợi đã – không, tôi không thể. Tôi vừa nhớ ra một chuyện.

Andy: Làm sao bây giờ?!

Lisa: Máy pha cà phê espresso của chúng tôi đang hết. Tôi có thể mời bạn một tách cà phê thông thường không? Chúng tôi cũng có tuyển chọn các loại trà thảo mộc...

Andy: Chỉ cần đưa cho tôi một tách cà phê đen đơn giản và để tôi ra khỏi đây!

Lisa: Lên ngay.

hint / dash = these words both mean “a very small amount”   Một số lượng nhỏ

figure out = discover, understand   Hiểu biết, tìm ra 

stuff = a general word for material or items  Chất liệu ( Từ chung cho nguyên liệu )

bend the rules = allow something that is not normally allowed   Chấp nhận điều gì mà thường không được chấp nhận 

a regular = a frequent customer   Khách hàng thường xuyên 

gives the green light = gives approval / permission to do something  Cho phép làm gì

almond = a type of nut  Thuộc giống hạt

soy = a type of bean  Thuộc giống đậu

my hands are tied = I have no power or ability to do it     Tôi có đủ quyền lực để có khả năng làm nó

fudge = a soft candy made of sugar, milk, butter, and flavors (often chocolate)  Những miếng ăn nhỏ thường là kẹo mềm hay được bỏ chung vào đồ uống ( một mảnh kẹo được làm từ đường, sữa, bơ và những vị khác thường là socola )

We’re out of fudge = We don’t have any more fudge  Chúng tôi không còn kẹo mềm nữa

out of order = not functioning  Hết món

plain = regular, normal, without anything special added  Không có gia vị hay bất cứ thứ gì được cho vào đồ uống

coming right up = your order will be ready very soon  Món bạn đặt sẽ được chế biến ngay

Vocabulary Quiz
Complete each sentence with a word from the box. Two words are not used.

after all                                hands are tied                      regulars
bend the rules                     hint                                       sir
figure out                            out of order                           stuff
green light                          plain                                      take it up with

1. Excuse me, ________________________, you dropped one of your gloves - here it is.

1. Xin lỗi, ________________________, bạn đã đánh rơi một chiếc găng tay của mình - nó đây.

2. He talked about his bad behavior without even a ________________________ of remorse.

2. Anh ấy nói về hành vi xấu của mình mà không hề có một chút hối hận.

3. I can't ________________________ how to use this remote control; can you show me?

3. Tôi không thể ________________________ cách sử dụng điều khiển từ xa này; bạn có thể cho tôi xem?

 

4. She doesn't really clean her room - she just shoves all her ________________________ into the closet so that it's out of sight.

4. Cô ấy không thực sự dọn dẹp phòng của mình - cô ấy chỉ nhét tất cả ________________________ của mình vào tủ để khuất tầm mắt.

 

5. They presented the plan to the directors, and now they're waiting for the ________________________ to start.

5. Họ đã trình bày kế hoạch với các giám đốc, và bây giờ họ đang đợi ________________________ bắt đầu.
 

6. I'd really like to hire another person for my department, but the company says it doesn't have the budget - so my ________________________.

6. Tôi thực sự muốn thuê một người khác cho bộ phận của mình, nhưng công ty nói rằng họ không có đủ ngân sách - vì vậy tôi ________________________.
 

7. The bartender knows the names of all the ________________________.

7. Người phục vụ rượu biết tên của tất cả các ________________________.
 

8. The elevator is ________________________, so we'll have to take the stairs.

8. Thang máy là ________________________, vì vậy chúng ta sẽ phải đi cầu thang bộ.
 

9. Well, normally we don't let customers return items after 30 days, but I'll ________________________ just this once.

9. Chà, thông thường chúng tôi không cho phép khách hàng trả lại hàng sau 30 ngày, nhưng tôi sẽ ________________________ chỉ một lần này.
 

10.I'd like to order a ________________________ cheese pizza - no toppings.

10. Tôi muốn đặt một chiếc bánh pizza pho mát _________________________________ - không phủ bên trên.

 

Answers Vocabulary Quiz

1. sir
2. hint
3. figure out
4. stuff
5. green light
6. hands are tied
7. regulars
8. out of order
9. bend the rules
10.plain


♻ 11Bilingo giảng dạy các khóa học tiếng anh bao gồm: tiếng anh online 1 kèm 1, tiếng anh giao tiếp online 1 kèm 1, tiếng anh thương mại online 1 kèm 1, tiếng anh cho trẻ em online 1 kèm 1, Luyện thi ielts online 1 kèm 1, luyện thi Starters online 1 kèm 1, luyện thi movers online 1 kèm 1, luyện thi flyers online 1 kèm 1…

Nếu bạn muốn tìm kiếm giáo viên nước ngoài đào tạo cho mình các khóa tiếng anh online 1 kèm 1.Bạn có thể liên lạc với 11bilingo qua các kênh sau nhé:

Bạn muốn trải nghiệm phương pháp học Tiếng Anh độc đáo của BILINGO?
Để lại thông tin của bạn dưới đây.
11bilingo.com: