IELTS SPEAKING PRACTICE- NUMBERS- CHALLENGES

  • Tác giả Bilingo Học tiếng anh online 2

  • Ngày đăng 14/ 09/ 2022

  • Bình luận 0 Bình luận

IELTS SPEAKING PRACTICE- NUMBERS- CHALLENGES

Hôm nay Bilingo trung tâm tiếng anh online 1 kèm 1 xin gửi đến học viên 1 bài thực hành thi ielts speaking Test 2 giống như bài thi thật gồm có 3 phần để các bạn thực hành.  và Bilingo cũng đưa ra các sample answe để các bạn có thể dựa trên đó thực hành giúp các bạn nâng điểm trong kỳ thi ielts speaking. Bài ielts speaking test 2 này mô phỏng y như bài thi thật và dựa trên bộ Ielts speaking forcast.

Bài Ielts speaking Test 2 của Bilingo sẽ bao gồm 3 phần:

  • Part 1 about Numbers. Phần 1 gồm 3 câu hỏi nói về chủ đề " Numbers" 
  • Part 2 about "difficult challenges": Phần 2 sẽ là bài nói về chủ đề thử thách khó khăn trong cuộc sống 
  • Part 3 countinues about "Challenges". Phần 3 sẽ tiếp tục hỏi sâu hơn về việc tầm quan trọng của việc cho trẻ con đối diện với thử thách.

Các bạn hãy tự đọc câu hỏi của ielts speaking test 2 " Number" and " Challenges" và tập trả lời như đang ở trong phòng thi, Các bạn có thể tự ghi âm lại đế xem bản thân nói thế nào sau đó hãy đối chiếu với đáp án brand 7+ của bên mình nhé. Hãy cùng bắt đầu bài ielts speaking test 2 -  break  and set goals -  Nào. 


 PART 1 
Now in the first part, I’d like to ask you some questions about yourself.

Number

1. Do you usually use numbers?
2. Are you good at remembering phone numbers?
3. What’s your favorite number?

 PART 2 

You will have to talk about the topic for one to two minutes. You
have one minute to think about what you're going to say. You can
make some notes to help you if you wish.

Describe a difficult challenge you met.
You should say:
• What it was;
• When you met it;
• Where you met it;
• And explain why you think it is a challenge.

 

PART 3
Discussion topics:

1. Do you think parents should give kids challenges?
2. What challenges do you think children might have to face up to?
3. Can parents reduce the challenges that kids have? Why?

Sample Answer to PART 1

  Number
1. Do you usually use numbers?
Yes. I use numbers to calculate routine expenditures. While I help my mom cook for my family, I also use numbers to estimate how much amount of groceries are required for cooking a certain meal.

Đúng. Tôi sử dụng các con số để tính toán các khoản chi tiêu thường xuyên. Trong khi giúp mẹ nấu ăn cho gia đình, tôi cũng sử dụng các con số để ước tính lượng hàng tạp hóa cần thiết để nấu một bữa ăn nhất định.

2. Are you good at remembering phone numbers?
Well, I used to be good at remembering phone numbers untill some years back, but since the increased use of smartphones and digital diaries, I have lost my touch in remembering phone numbers. So, I do remember some important phone numbers like my parents’ phone numbers.

Chà, tôi đã từng rất giỏi trong việc ghi nhớ số điện thoại cho đến vài năm trước, nhưng kể từ khi sử dụng điện thoại thông minh và nhật ký kỹ thuật số ngày càng nhiều, tôi đã mất dần khả năng ghi nhớ số điện thoại. Vì vậy, tôi nhớ một số số điện thoại quan trọng như số điện thoại của bố mẹ tôi.

3. What’s your favorite number?
My favorite number is zero. There are many reasons why: Zero is a powerful number. Adding a zero to the end of any number, you’ve multiplied that number by 10. Zero is a strange number. When you multiply any number by 0, you get zero. And if you try to divide a number by 0, you might run into trouble. Zero has its very own categories. Zero is neither a prime number nor composite number, and zero is neither positive nor negative.

Con số yêu thích của tôi là số không. Có nhiều lý do tại sao: Số 0 là một con số mạnh mẽ. Thêm một số 0 vào cuối một số bất kỳ, bạn đã nhân số đó với 10. Số 0 là một số lạ. Khi bạn nhân bất kỳ số nào với 0, bạn sẽ nhận được số không. Và nếu bạn cố gắng chia một số cho 0, bạn có thể gặp rắc rối. Zero có các danh mục rất riêng của nó. Số 0 không phải là số nguyên tố hay số tổng hợp, và số 0 không phải là số dương cũng không phải là số âm.

Sample Answer to PART 2

The greatest challenge I faced as a student was the academic challenge when I was in my freshman year. I chose to study accounting in college, which I had never learned anything about before.

Firstly, sitting through the conventional lectures was sometimes difficult. Sometimes, I can’t understand what the professor was talking about and the professor went through chapters so quickly that I missed most of them. As a result, when the teacher explained the advanced concepts of accounting, I was completely lost.

Secondly, the volume of work was a big challenge for me. It was a big change from high school, and the standards were also much higher! I chose four courses related to accounting in the first semester. Except for the lectures, we also had seminars for each course to check up the practice questions. So, we had to finish a lot of practice questions before each seminar. At the same time, we also got 3 or 4 big assignments for each course during the semester, and all of the big assignments would be included
in the final grades.

So, I was under huge pressure to meet the deadline for each assignment and I got no time to make up for the knowledge I left behind.

Thử thách lớn nhất mà tôi phải đối mặt khi còn là sinh viên là thử thách học tập khi tôi còn là sinh viên năm nhất. Tôi đã chọn học kế toán ở trường đại học, điều mà tôi chưa bao giờ học bất cứ điều gì trước đây.
 
Thứ nhất, việc ngồi xem qua các bài giảng thông thường đôi khi rất khó khăn. Đôi khi, tôi không thể hiểu những gì giáo sư đang nói về và giáo sư đã xem qua các chương một cách nhanh chóng mà tôi đã bỏ lỡ hầu hết chúng. Kết quả là, khi giáo viên giải thích các khái niệm nâng cao của kế toán, tôi đã hoàn toàn bị mất.
 
Thứ hai, khối lượng công việc là một thách thức lớn đối với tôi. Đó là một sự thay đổi lớn so với thời trung học, và các tiêu chuẩn cũng cao hơn nhiều! Tôi đã chọn bốn khóa học liên quan đến kế toán trong học kỳ đầu tiên. Ngoại trừ các bài giảng, chúng tôi cũng có các cuộc hội thảo cho mỗi khóa học để kiểm tra các câu hỏi thực hành. Vì thế, chúng tôi đã phải hoàn thành rất nhiều câu hỏi thực hành trước mỗi buổi hội thảo. Đồng thời, chúng tôi cũng có 3 hoặc 4 các bài tập lớn cho mỗi khóa học trong học kỳ và tất cả các bài tập lớn sẽ được bao gồm ở các lớp cuối cấp.
 
Vì vậy, tôi bị áp lực rất lớn trong việc hoàn thành thời hạn cho mỗi bài tập và tôi không có thời gian để làm
cho những kiến ​​thức tôi đã để lại phía sau.

Sample Answer to PART 3

1. Do you think parents should give kids challenges?

Well, I think it’s important to find a delicate balance between encouraging kids and pushing them too hard. At its best, getting kids to do things that are challenging for them will teach them grit and flexibility while also widening their world view. But at its worst, pushing children too far can cause them to retreat inward, become resentful or develop even greater anxiety about trying new things.

Tôi nghĩ điều quan trọng là phải tìm được sự cân bằng tinh tế giữa việc khuyến khích và thúc ép chúng quá mức. Tốt nhất, để trẻ làm những điều khó khăn đối với chúng sẽ dạy cho chúng sự gan dạ linh hoạt đồng thời mở rộng thế giới quan của chúng. Nhưng điều tồi tệ nhất, việc đẩy trẻ đi quá xa có thể khiến chúng lùi vào trong, trở nên bực bội hoặc thậm chí còn lo lắng nhiều hơn về việc thử những điều mới.

2. What challenges do you think children might have to face up to?

I think most children face academic challenges. For instance, many students struggle with completing math and English assignments, submitting homework on time, and staying focus in class. However, some children may face more serious challenges like neglect, bullying, obesity and eating disorders.

Tôi nghĩ rằng hầu hết trẻ em đều phải đối mặt với những thách thức trong học tập. Ví dụ, nhiều học sinh phải vật lộn với việc hoàn thành các bài tập toán và tiếng Anh, nộp bài tập về nhà đúng giờ và tập trung trong lớp. Tuy nhiên, một số trẻ có thể phải đối mặt với những thách thức nghiêm trọng hơn như bị bỏ rơi, bị bắt nạt, béo phì và rối loạn ăn uống.

3. Can parents reduce the challenges that kids have? Why?

Yes, I think parents can reduce the challenges that their children have in healthy and unhealthy ways. By doing their assignments for them or doing everything for them, parents are spoiling their children and let children become less independent and irresponsible. By helping children to develop healthy living habits and teach them how to deal with difficulties, parents can reduce the stress of challenges while still allowing their children to take responsibilities.

Đúng vậy, tôi nghĩ các bậc cha mẹ có thể giảm bớt những thách thức mà con cái họ gặp phải theo những cách lành mạnh và không lành mạnh. Bằng cách làm việc của họ hoặc làm tất cả mọi thứ cho họ, cha mẹ đang làm hư con của họ và để cho trẻ trở nên kém độc lập và vô trách nhiệm. Bằng cách giúp trẻ hình thành thói quen sống lành mạnh và dạy trẻ cách đối mặt với khó khăn, cha mẹ có thể giảm bớt căng thẳng trước những thử thách trong khi vẫn cho phép con mình đảm nhận trách nhiệm.

 Vocabulary 

  • Freshman year (n)  Sinh viên năm nhất
  • Delicate (v) Tinh Tế
  • Rensentful (adj)  Bực Bội
  • Grit (n) Gan Dạ
  • Flexibility (n)  Linh hoạt
  • Neglect (n) Bỏ Rơi
  • Eating Disorders (n) Rối Loạn Ăn Uống

♻ 11Bilingo giảng dạy các khóa học tiếng anh bao gồm: tiếng anh online 1 kèm 1, tiếng anh giao tiếp online 1 kèm 1, tiếng anh thương mại online 1 kèm 1, tiếng anh cho trẻ em online 1 kèm 1, Luyện thi ielts online 1 kèm 1, luyện thi Starters online 1 kèm 1, luyện thi movers online 1 kèm 1, luyện thi flyers online 1 kèm 1…

Nếu bạn muốn tìm kiếm giáo viên nước ngoài đào tạo cho mình các khóa tiếng anh online 1 kèm 1.Bạn có thể liên lạc với 11bilingo qua các kênh sau nhé:

  • Website: https://11bilingo.edu.vn/
  • Fanpage: m.me/11bilingo.edu.vn
  • Zalo:Bilingo 
  • Hotline: 0901189862 (phím 1 gặp bộ phận tư vấn và phím 2 gặp bộ phận quản lý lớp học)
  • VPHCM: R.1508 - Vincom Center - 72 Lê Thánh Tôn. Q.1. HCM
  • VPHN: Tầng 7, 174 Thái Hà, Q.Đống Đa, Hà Nội
Bạn muốn trải nghiệm phương pháp học Tiếng Anh độc đáo của BILINGO?
Để lại thông tin của bạn dưới đây.
11bilingo.com: