TỪ VỰNG TIẾNG ANH CỦA CÁC ĐẠO TÔN GIÁO TRÊN THẾ GIỚI

  • Tác giả Bilingo Học tiếng anh online 1

  • Ngày đăng 01/ 10/ 2022

  • Bình luận 0 Bình luận

TỪ VỰNG TIẾNG ANH CỦA CÁC ĐẠO TÔN GIÁO TRÊN THẾ GIỚI

Trên thế giới có tới hơn 10,000 tôn giáo khác nhau nhưng 84% dân số theo những nhóm tôn giáo phổ biến nhất? Bạn có biết đó là những tôn giáo nào không? Nếu chưa thì hãy học những từ vựng tiếng Anh về tôn giáo dưới đây nhé:

 

1. Buddhism /ˈbo͞odizəm/ 

Nghĩa: Phật giáo

Buddhism is one of the world’s major religions. It originated in India in 563–483 B.C.E. with Siddhartha Gautama, and over the next millennia it spread across Asia and the rest of the world. Buddhists believe that human life is a cycle of suffering and rebirth, but that if one achieves a state of enlightenment (nirvana), it is possible to escape this cycle forever.

Phật giáo là một trong những tôn giáo lớn của thế giới. Nó có nguồn gốc ở Ấn Độ vào năm 563–483 trước Công nguyên. với Siddhartha Gautama, và trong một thiên niên kỷ tiếp theo, nó đã lan rộng khắp châu Á và phần còn lại của thế giới. Các Phật tử tin rằng cuộc đời con người là một chu kỳ đau khổ và tái sinh, nhưng nếu một người đạt được trạng thái giác ngộ (niết bàn), thì có thể thoát khỏi vòng này vĩnh viễn.

 

2. Christian /ˈkrɪstʃən, -tiən/

Nghĩa: đạo Thiên Chúa, đạo Cơ Đốc

Christianity is an Abrahamic, monotheistic religion which branched out of Judaism, it follows the teachings of Jesus Christ, the son of God. Those teachings were wrote in the New Testament Holy Bible. “Christianity is the world 's biggest religion, with about 2.2 billion followers worldwide. This monotheistic religion is based on the teachings of Jesus of Nazareth who later became known as Jesus Christ.” ( World Religions for Kids, 2017).


Christians say that God selected Jesus to be the savior of the world, which was promised in the old Testament. Christians also say that Jesus was born from a virgin woman called Mary, that he was a human, but also God, and that he never sinned

 

Cơ đốc giáo là một tôn giáo độc thần của Áp-ra-ham, phân nhánh ngoài đạo Do Thái, đạo tuân theo những lời dạy của Chúa Giê-xu Christ, con trai của Đức Chúa Trời. Những lời dạy đó đã được viết trong Thánh Kinh Tân Ước. “Cơ đốc giáo là tôn giáo lớn nhất thế giới, với khoảng 2,2 tỷ tín đồ trên toàn thế giới. Tôn giáo độc thần này dựa trên những lời dạy của Chúa Giê-su người Na-xa-rét, người sau này được gọi là Chúa Giê-xu Christ ”. (Tôn giáo Thế giới cho Trẻ em, 2017).

Các tín đồ Cơ đốc giáo nói rằng Đức Chúa Trời đã chọn Chúa Giê-su làm vị cứu tinh của thế giới, điều này đã được hứa trong Cựu ước. Các tín đồ Cơ đốc giáo cũng nói rằng Chúa Giê-su được sinh ra từ một phụ nữ đồng trinh tên là Mary, rằng ngài là một con người, nhưng cũng là Đức Chúa Trời, và ngài không bao giờ phạm tội.

 

3. Roman Catholicism /ˈˈrōmən kəˈTHäləˌsizəm/

Nghĩa: Thiên chúa giáo, công giáo Rôma

Roman Catholicism comprises the beliefs and practices of the Roman Catholic Church. It stands under the authority of the bishop of Rome, the pope, and is led by him and bishops who are held to be, through ordination, successors of Peter and the apostles. Doctrine and sacraments are administered by the hierarchy of archbishops, bishops, priests, and deacons. As successor to Peter, the pope is considered the Vicar of Christ. Roman Catholics believe their church to be the one, holy, catholic, and apostolic church, possessing all the properties of the one, true church of Christ.

 

Công giáo Rôma bao gồm các tín ngưỡng và thực hành của Giáo hội Công giáo Roma. Nó nằm dưới quyền của giám mục Rome, giáo hoàng, và được lãnh đạo bởi ngài và các giám mục, những người được tổ chức, thông qua việc truyền chức, những người kế vị của Peter và các tông đồ. Giáo lý và các bí tích được quản lý bởi hệ thống phẩm trật là tổng giám mục, giám mục, linh mục và phó tế. Là người kế vị thánh Phêrô, giáo hoàng được coi là Đại diện của Chúa Kitô. Người Công giáo La Mã tin rằng nhà thờ của họ là nhà thờ duy nhất, thánh thiện, công giáo và tông truyền, sở hữu tất cả các tài sản của một nhà thờ đích thực của Chúa Kitô.

 

4. Islam /isˈläm/

Nghĩa: Hồi giáo

 

Islam teaches that God is merciful, all-powerful, and unique, and has guided humanity through various prophets, revealed scriptures, and natural signs, with the Quran serving as the final and universal revelation and Muhammad serving as the "Seal of the Prophets" (the last prophet of God). The teachings and practices of Muhammad (sunnah) documented in traditional collected accounts (hadith) provide a secondary constitutional model for Muslims to follow after the Quran.

 

Hồi giáo dạy rằng Chúa nhân từ, toàn năng và duy nhất, và đã hướng dẫn nhân loại thông qua các nhà tiên tri khác nhau, kinh điển được tiết lộ và các dấu hiệu tự nhiên, với Kinh Qur'an đóng vai trò là mặc khải cuối cùng, phổ quát và Muhammad đóng vai trò là "Con dấu của các nhà tiên tri" (nhà tiên tri cuối cùng của Chúa). Những lời dạy và thực hành của Muhammad (sunnah) được ghi lại trong các tài khoản thu thập truyền thống (hadith) cung cấp một mô hình hiến pháp thứ cấp để người Hồi giáo tuân theo sau Kinh Qur'an.

 

5. Protestantism /ˈprädəstəntˌizəm/

Nghĩa: đạo Tin lành

Protestantism is a form of Christianity that follows the tenets of the Protestant Reformation: a major movement within Western Christianity that began in the 16th century against what its followers perceived to be errors, abuses, innovations, discrepancies, and theological novums within the medieval Catholic Church.

 

Đạo Tin lành là một hình thức Cơ đốc giáo tuân theo các nguyên lý của cuộc Cải cách Tin lành: một phong trào lớn trong Cơ đốc giáo phương Tây bắt đầu vào thế kỷ 16 chống lại những gì mà các tín đồ của nó cho là sai sót, lạm dụng, đổi mới, khác biệt và những lỗ hổng thần học trong Giáo hội Công giáo thời Trung cổ. 

 

6. Hinduism /'hindu:izm/

Nghĩa: Ấn-độ giáo, Hin-du giáo

The common religion of India, based upon the religion of the original Aryan settlers as expounded and evolved in the Vedas, the Upanishads, the Bhagavad-Gita, etc., having an extremely diversified character with many schools of philosophy and theology, many popular cults, and a large pantheon symbolizing the many attributes of a single god. Buddhism and Jainism are outside the Hindu tradition but are regarded as related religions.

 

Tôn giáo chung của Ấn Độ, dựa trên tôn giáo của những người định cư Aryan nguyên thủy như được truyền bá và phát triển trong kinh Veda, Upanishad, Bhagavad-Gita, v.v., có đặc điểm cực kỳ đa dạng với nhiều trường phái triết học và thần học, nhiều tôn giáo phổ biến. , và một đền thờ lớn tượng trưng cho nhiều thuộc tính của một vị thần duy nhất. Phật giáo và Kỳ Na giáo nằm ngoài truyền thống Ấn Độ giáo nhưng được coi là những tôn giáo có liên quan.

 

Tổng kết lại, ngoài 6 đạo kể trên, còn rất nhiều tôn giáo khác nhau xuất hiện trên thế giới. Mỗi tôn giáo đều thờ 1 vị thần và có những quy tắc khác nhau. Nếu bạn muốn tìm hiểu sâu hơn về các loại tôn giáo khác thì hãy tìm đến những bài nghiên cứu, phân tích từ các nhà tiến sĩ, nghiên cứu trên thế giới đã có cái nhìn rõ hơn đối với từng loại tôn giáo nhé. Bilingo chúc các bạn học tập hiệu quả và vui vẻ!

 


♻ 11Bilingo giảng dạy các khóa học tiếng anh bao gồm: tiếng anh online 1 kèm 1, tiếng anh giao tiếp online 1 kèm 1, tiếng anh thương mại online 1 kèm 1, tiếng anh cho trẻ em online 1 kèm 1, Luyện thi ielts online 1 kèm 1, luyện thi Starters online 1 kèm 1, luyện thi movers online 1 kèm 1, luyện thi flyers online 1 kèm 1…

Nếu bạn muốn tìm kiếm giáo viên nước ngoài đào tạo cho mình các khóa tiếng anh online 1 kèm 1.Bạn có thể liên lạc với 11bilingo qua các kênh sau nhé:

Bạn muốn trải nghiệm phương pháp học Tiếng Anh độc đáo của BILINGO?
Để lại thông tin của bạn dưới đây.
11bilingo.com: