Tổng tiền:
0đ
Tác giả Bilingo Học tiếng anh online 1
Ngày đăng 04/ 02/ 2023
Bình luận 0 Bình luận
Child labour (Lao động trẻ em) là 1 chủ đề khá phổ biến đối với mọi người. Ngoài ra, chủ đề này cũng liên tục được sử dụng trong các đoạn đối thoại hằng ngày và trong các cuộc thi như IELTS, TOEFL. Thế nhưng, nếu bạn vẫn còn băn khoan vì không biết nên sử dụng từ vựng và làm thế nào để đối thoại với người khác về chủ đề này? Hôm nay hãy cùng Bilingo tìm hiểu qua bài viết liệt kê các từ vựng chủ đề Child labour (Lao động trẻ em) cùng các câu hỏi cũng như câu trả lời mẫu cho chủ đề này nhé.
MẪU CÂU HỎI, TRẢ LỜI CHỦ ĐỀ CHILD LABOUR
QUESTIONS |
SAMPLE ANSWERS |
DỊCH | |
|
_ In my opinion, child labor is an inhuman crime. It should be eliminated as soon as possible. Children should spend their childhood learning, playing, exploring, and yes, helping out with chores. _ I think it’s terrible. As children, it’s their right to have fun and be happy. It's not their responsibility to make money from the very young age. They deserve happiness, fun, precious childhood. |
_ Theo tôi, lao động trẻ em là một tội ác vô nhân đạo. Nó nên được loại bỏ càng sớm càng tốt. Trẻ em nên dành thời thơ ấu để học tập, vui chơi, khám phá và vâng, giúp đỡ làm việc nhà. _ Tôi nghĩ nó thật kinh khủng. Là trẻ em, chúng có quyền được vui chơi và hạnh phúc. Họ không có trách nhiệm kiếm tiền từ khi còn rất trẻ. Họ xứng đáng được hạnh phúc, vui vẻ, tuổi thơ quý giá. |
|
|
_ It’s illegal because it is an exact form of exploitation.It is a violation of children's rights – the work can harm them mentally or physically, expose them to hazardous situations or stop them from going to school. _ Personally, child labor goes against human rights so it’s illegal. Children should not do the work because they are too young, or if they are old enough to work, because it is dangerous or unsuitable |
_ Đó là bất hợp pháp vì nó là một hình thức bóc lột chính xác. Đó là vi phạm quyền trẻ em – công việc có thể gây hại cho các em về tinh thần hoặc thể chất, đặt các em vào những tình huống nguy hiểm hoặc ngăn cản các em đến trường. _ Cá nhân tôi thấy lao động trẻ em đi ngược lại quyền con người nên nó là bất hợp pháp. Trẻ em không nên làm công việc này vì chúng còn quá nhỏ hoặc nếu chúng đủ lớn để làm việc, vì nó nguy hiểm hoặc không phù hợp |
|
|
_ Poverty and high unemployment levels are the main causes. When adults in the family can’t find jobs, children have to work. _ To be honest, there’re plenty of causes, but limited access to education and poverty are the obvious ones. When families cannot afford to meet their basic needs like food, water, education or health care, they have no choice but to send their children to work to supplement the household income |
_ Nghèo đói và mức thất nghiệp cao là nguyên nhân chính. Khi người lớn trong gia đình không thể tìm được việc làm, trẻ em phải làm việc. _ Thành thật mà nói, có nhiều nguyên nhân, nhưng khả năng tiếp cận giáo dục hạn chế và nghèo đói là những nguyên nhân rõ ràng. Khi các gia đình không thể đáp ứng các nhu cầu cơ bản của họ như thức ăn, nước uống, giáo dục hoặc chăm sóc sức khỏe, họ không còn cách nào khác là gửi con đi làm để kiếm thêm thu nhập cho gia đình. |
|
|
_ We have enacted many laws to stop child labor but it still occurs. That’s why I think we should put out more severe punishments if we see any child labour in the region. Some laws can be made stricter and more realistic that can help reduce child labor _ If poverty and education is the causes of child labor, we can prevent it by establishing more charities to help the poor. And school needs to be a welcoming environment, with appropriate class sizes, a curriculum designed for the local context, and affordable for rural communities. Getting children into school and out of harmful work is one thing but keeping them there a means creating quality education accessible for all. |
_ Chúng ta đã ban hành nhiều luật để chấm dứt tình trạng lao động trẻ em nhưng tình trạng này vẫn diễn ra. Đó là lý do tại sao tôi nghĩ rằng chúng ta nên đưa ra những hình phạt nghiêm khắc hơn nếu chúng ta thấy bất kỳ lao động trẻ em nào trong khu vực. Một số luật có thể được thực hiện chặt chẽ hơn và thực tế hơn có thể giúp giảm lao động trẻ em _ Nếu nghèo đói và giáo dục là nguyên nhân của lao động trẻ em, chúng ta có thể ngăn chặn điều đó bằng cách thành lập nhiều tổ chức từ thiện hơn để giúp đỡ người nghèo. Và trường học cần phải là một môi trường thân thiện, với quy mô lớp học phù hợp, chương trình giảng dạy được thiết kế phù hợp với bối cảnh địa phương và giá cả phải chăng cho các cộng đồng nông thôn. Đưa trẻ em đến trường và không làm những công việc có hại là một chuyện nhưng giữ chúng ở lại có nghĩa là tạo ra giáo dục có chất lượng cho tất cả mọi người. |
|
|
_ Child labor can result in malnutrition and depression to those poor children. Children who are working in construction are forced to deal with all types of construction for long hours causing them a variety of pain; physical, mental, and emotional pain. _ Child labor literally takes away those children’s beautiful childhood. Nothing could be worse than this. And in nearly every case, it cuts children off from schooling and health care, restricting their fundamental rights and threatening their futures |
_ Lao động trẻ em có thể dẫn đến suy dinh dưỡng và trầm cảm cho những đứa trẻ đáng thương đó. Trẻ em đang làm việc trong ngành xây dựng buộc phải xử lý tất cả các loại công việc xây dựng trong nhiều giờ khiến chúng bị đau đớn; nỗi đau thể xác, tinh thần và cảm xúc. _ Lao động trẻ em đã cướp đi tuổi thơ tươi đẹp của các em theo đúng nghĩa đen. Không có gì có thể tồi tệ hơn thế này. Và trong hầu hết mọi trường hợp, nó khiến trẻ em không được đi học và chăm sóc sức khỏe, hạn chế các quyền cơ bản của chúng và đe dọa tương lai của chúng. |
|
|
_ I’m quite sure they aren’t willing to do it at all. Who ever wants to work at such a young age? _ I think they probably don’t know what they’re doing. The children simply do what they’re told to do. |
_ Tôi khá chắc chắn rằng họ không sẵn sàng làm điều đó chút nào. Ai đã từng muốn làm việc ở độ tuổi trẻ như vậy? _ Tôi nghĩ có lẽ họ không biết họ đang làm gì. Những đứa trẻ chỉ đơn giản là làm những gì chúng được bảo phải làm. |
|
|
_ The reason for this may lie in weak legal systems which allow some people to be on the wrong side of the law. _ The governments of those countries may simply ignore the situation so as to benefit from child workers. |
_ Nguyên nhân của điều này có thể nằm ở hệ thống pháp luật yếu kém cho phép một số người làm trái luật. _ Chính phủ của các quốc gia đó có thể đơn giản bỏ qua tình hình để thu lợi từ lao động trẻ em. |
|
|
_ I think they let it happen because there’s no other choice. The whole family has to work in order to make ends meet. _ Those parents must be greedy. This action will lead to no good results. |
_ Tôi nghĩ họ để nó xảy ra vì không còn lựa chọn nào khác. Cả gia đình phải làm việc để kiếm sống qua ngày. _ Bố mẹ đó chắc tham lam lắm. Hành động này sẽ dẫn đến kết quả không tốt. |
TỪ VỰNG VỀ CHỦ ĐỀ CHILD LABOUR
Child labor (noun) /tʃaɪld ˈleɪ.bər/: Lao động trẻ em
Inhuman (adjective) /ɪnˈhjuː.mən/: Vô nhân đạo
Exploitation (noun) /ˌek.splɔɪˈteɪ.ʃən/: Sự bóc lột
Human rights (noun phrase) /ˌhjuː.mən ˈraɪts/: Nhân quyền
Make ends meet (idiom) /meɪk endz miːt/ : Kiếm đủ sống
Mental health: sức khỏe tinh thần.
Malnutrition /ˌmæl.njuːˈtrɪʃ.ən/: suy dinh dưỡng
Rural communities (noun phrase): Cộng đồng nông thôn
Expose to /ɪkˈspəʊz/: Tiếp xúc với
♻ 11Bilingo giảng dạy các khóa học tiếng anh bao gồm: tiếng anh online 1 kèm 1, tiếng anh giao tiếp online 1 kèm 1, tiếng anh thương mại online 1 kèm 1, tiếng anh cho trẻ em online 1 kèm 1, Luyện thi ielts online 1 kèm 1, luyện thi Starters online 1 kèm 1, luyện thi movers online 1 kèm 1, luyện thi flyers online 1 kèm 1…
Nếu bạn muốn tìm kiếm giáo viên nước ngoài đào tạo cho mình các khóa tiếng anh online 1 kèm 1.Bạn có thể liên lạc với 11bilingo qua các kênh sau nhé: