Tổng tiền:
0đ
Tác giả Bilingo Học tiếng anh online 1
Ngày đăng 12/ 01/ 2023
Bình luận 0 Bình luận
Vấn đề tin giả (Fake news) là 1 chủ đề khá phổ biến đối với mọi người. Ngoài ra, chủ đề này cũng liên tục được sử dụng trong các đoạn đối thoại hằng ngày và trong các cuộc thi như IELTS, TOEFL. Thế nhưng, nếu bạn vẫn còn băn khoan vì không biết nên sử dụng từ vựng và làm thế nào để đối thoại với người khác về chủ đề này? Hôm nay hãy cùng Bilingo tìm hiểu qua bài viết liệt kê các từ vựng chủ đề tin giả (Fake news) cùng các câu hỏi cũng như câu trả lời mẫu cho chủ đề này nhé.
SỰ THẬT VỀ VẤN ĐỀ FAKE NEWS (TIN GIẢ)
✩ Fake news recently becomes a global phenomenon, but it was around long before then. It has been around for centuries and is a type of propaganda tool used to spread hoaxes and disinformation: Tin giả gần đây đã trở thành một hiện tượng toàn cầu, nhưng nó đã xuất hiện từ rất lâu trước đó. Nó đã tồn tại hàng thế kỷ và là một loại công cụ tuyên truyền được sử dụng để truyền bá những trò lừa bịp và thông tin sai lệch.
✩ The rise of fake news correlates with the increase in technology as more stories can reach more people within minutes. Research shows that a fake news website can spread fake news faster than real news: Sự gia tăng của tin giả tương quan với sự gia tăng của công nghệ khi nhiều câu chuyện hơn có thể tiếp cận nhiều người hơn trong vòng vài phút. Nghiên cứu cho thấy rằng một trang web tin giả có thể lan truyền tin giả nhanh hơn tin thật.
✩ You can filter through news by thinking critically about the information, assessing how reliable the source is, fact-checking and researching. This way, you will be able to use your discretion to decide whether you’re going to believe the information being fed to you: Bạn có thể sàng lọc tin tức bằng cách suy nghĩ nghiêm túc về thông tin, đánh giá mức độ đáng tin cậy của nguồn, kiểm tra thực tế và nghiên cứu. Bằng cách này, bạn sẽ có thể tùy ý quyết định xem mình có tin vào thông tin được cung cấp cho bạn hay không.
TỪ VỰNG CHỦ ĐỀ FAKE NEWS (TIN GIẢ)
● give a distorted picture of sth (verb phrase) /gɪv ə dɪsˈtɔːtɪd ˈpɪkʧər ɒv ˈsʌmθɪŋ/ distort the truth about something - cho thấy một bức tranh sai sự thật về cái gì
● reflect reality (verb phrase) /rɪˈflɛkt ri(ː)ˈælɪti/ tell the truth - phản ánh sự thật
● sensational news (noun phrase) /sɛnˈseɪʃənl njuːz/ Sensational news reports and articles are intended to be shocking and exciting rather than serious - tin tức giật gân
● mislead sb into doing sth (verb phrase) /mɪsˈliːd ˈsʌmbədi ˈɪntuː ˈdu(ː)ɪŋ ˈsʌmθɪŋ/ to give somebody the wrong idea or impression and make them believe something that is not true and they end up doing something - khiến ai làm gì (vì họ hiểu nhầm)
● not have a grain of truth (verb phrase) /nɒt hæv ə greɪn ɒv truːθ/ be completely false (information) - không có chút nào là thật
● bend the truth (idiom) /bɛnd ðə truːθ/ to say something that is not completely true - bóp méo sự thật
● take sth with a grain of salt (idiom) /teɪk ˈsʌmθɪŋ wɪð ə greɪn ɒv sɒlt/ to understand that something is likely to be untrue or incorrect - cảnh giác khi tiếp nhận (thông tin) gì
MẪU CÂU HỎI, TRẢ LỜI CHỦ ĐỀ FAKE NEWS (TIN GIẢ)
Questions |
Answers |
Dịch |
Have you ever read an article or news that failed to reflect reality? |
● Yes! I used to read an article about how a storm had inflicted heavy casualties on a province. I got really sympathetic before I realized that was actually fake news! ● I once clicked on an article appearing on my newsfeed which gave me a distorted picture of how children in remote areas are trafficked and abused! |
● Vâng! Tôi đã từng đọc một bài báo về việc một cơn bão đã gây thương vong nặng nề cho một tỉnh như thế nào. Tôi thực sự thông cảm trước khi nhận ra đó thực sự là tin giả! ● Có lần tôi đã nhấp vào một bài báo xuất hiện trên nguồn cấp tin tức của mình, bài báo này cho tôi một bức tranh méo mó về việc trẻ em ở vùng sâu vùng xa bị buôn bán và lạm dụng như thế nào! |
How have you been affected? |
● The article misled me into crediting some money to the bank account attached to the article because I hoped that I could do something to help the sufferers! ● I based my presentation on this article and finally I ended up getting bad remarks from my lecturer because our presentation showed signs of bending the truth! |
● Bài báo đã đánh lừa tôi ghi có một số tiền vào tài khoản ngân hàng được đính kèm trong bài báo vì tôi hy vọng rằng mình có thể làm gì đó để giúp đỡ những người đau khổ! ● Bài thuyết trình của tôi dựa trên bài viết này và cuối cùng tôi đã nhận được những lời nhận xét không hay từ giảng viên của mình vì bài thuyết trình của chúng tôi có dấu hiệu bóp méo sự thật! |
Do you think journalists tell the truth when they write? |
● Exactly no! Even from well-known sources, I used to read articles that don’t even have a grain of truth! ● Not all the journalists are that morally degraded! Journalists from some reliable sources always reflect reality in their articles! |
● Chính xác là không! Ngay cả từ những nguồn nổi tiếng, tôi đã từng đọc những bài báo thậm chí không có lấy một chút sự thật! ● Không phải tất cả các nhà báo đều suy thoái đạo đức như vậy! Các nhà báo từ một số nguồn đáng tin cậy luôn phản ánh thực tế trong các bài viết của họ! |
Why do many journalists distort reality in their own articles? |
● Because the truth can sometimes be too boring and dull for people to care about, telling the truth might make their articles fail to attract readers. ● Because only sensational news can capture people’s attention and therefore can earn advertisement contracts for the editorial office! |
● Bởi vì sự thật đôi khi có thể quá nhàm chán và buồn tẻ để mọi người quan tâm, nên việc nói ra sự thật có thể khiến bài viết của họ không thu hút được độc giả. ● Bởi vì chỉ những tin tức giật gân mới thu hút được sự chú ý của mọi người và do đó mới có thể kiếm được hợp đồng quảng cáo cho tòa soạn! |
How can this fact have adverse impacts? |
● False information from articles can cause many people to be under false assumptions or impressions about many things, which can have ill effects in the long-term. ● There is a lot of fake information related to medical treatments and major diseases like cancer or diabetes. Trusting this could lead you to make wrong decisions. |
● Thông tin sai lệch từ các bài báo có thể khiến nhiều người có những giả định hoặc ấn tượng sai lệch về nhiều thứ, điều này có thể gây ra những tác động xấu về lâu dài. ● Có rất nhiều thông tin giả mạo liên quan đến phương pháp điều trị y tế và các bệnh chính như ung thư hoặc tiểu đường. Tin tưởng vào điều này có thể khiến bạn đưa ra những quyết định sai lầm. |
Are there any rules or measures taken against these kinds of content? |
● The government has brought in some stringent laws that regulate the circulation of fake news and false information through the media! ● Many campaigns in which people join hands to block, boycott or even demolish websites spreading false information have also been launched! |
● Chính phủ đã đưa ra một số luật nghiêm ngặt quy định việc lưu hành tin giả và thông tin sai lệch qua các phương tiện truyền thông! ● Nhiều chiến dịch kêu gọi mọi người chung tay ngăn chặn, tẩy chay thậm chí đánh sập các trang mạng tung tin thất thiệt cũng đã được phát động! |
Are they really effective? |
● Yes! I think they are effective because I rarely come across false information after these measures are taken! ● I see fake news still exists in many websites and has managed to deceive thousands of people. This proves those measures are not effective whatsoever. |
● Vâng! Tôi nghĩ rằng chúng có hiệu quả vì tôi hiếm khi bắt gặp thông tin sai lệch sau khi các biện pháp này được thực hiện! ● Tôi thấy tin giả vẫn tồn tại trên nhiều trang web và đã lừa được hàng nghìn người. Điều này chứng tỏ những biện pháp đó không có hiệu quả gì cả. |
What can we do personally to avoid these kinds of content? |
● We must gradually develop the habit of taking what we read and hear with a grain of salt because they can be fake news! ● We should only read news or articles from reliable sources of information or some sources that enjoy immense prestige to avoid false information! |
● Chúng ta phải dần hình thành thói quen coi thường những gì mình đọc và nghe vì chúng có thể là tin giả! ● Chỉ nên đọc tin tức, bài viết từ những nguồn thông tin đáng tin cậy hoặc một số nguồn có uy tín lớn để tránh thông tin sai lệch! |
♻ 11Bilingo giảng dạy các khóa học tiếng anh bao gồm: tiếng anh online 1 kèm 1, tiếng anh giao tiếp online 1 kèm 1, tiếng anh thương mại online 1 kèm 1, tiếng anh cho trẻ em online 1 kèm 1, Luyện thi ielts online 1 kèm 1, luyện thi Starters online 1 kèm 1, luyện thi movers online 1 kèm 1, luyện thi flyers online 1 kèm 1…
Nếu bạn muốn tìm kiếm giáo viên nước ngoài đào tạo cho mình các khóa tiếng anh online 1 kèm 1.Bạn có thể liên lạc với 11bilingo qua các kênh sau nhé: