TỪ VỰNG VÀ CÁC CÂU HỎI CHỦ ĐỀ HAPPINESS

  • Tác giả Bilingo Học tiếng anh online 1

  • Ngày đăng 07/ 06/ 2023

  • Bình luận 0 Bình luận

TỪ VỰNG VÀ CÁC CÂU HỎI CHỦ ĐỀ HAPPINESS

Happiness (Niềm vui vẻ, hạnh phúc) là 1 chủ đề khá phổ biến đối với mọi người. Ngoài ra, chủ đề này cũng liên tục được sử dụng trong các đoạn đối thoại hằng ngày và trong các cuộc thi như IELTS, TOEFL. Thế nhưng, nếu bạn vẫn còn băn khoan vì không biết nên sử dụng từ vựng và làm thế nào để đối thoại với người khác về chủ đề này? Hôm nay hãy cùng Bilingo tiếng anh online 1 kèm 1 tìm hiểu qua bài viết liệt kê các từ vựng chủ đề Happiness (Niềm vui vẻ, hạnh phúc) cùng các câu hỏi cũng như câu trả lời mẫu cho chủ đề để luyện thi ielts và giúp bạn nâng cao trình tiếng anh giao tiếp và tiếng anh thương mại của mình. này nhé.

 

TỪ VỰNG VỀ CHỦ ĐỀ HAPPINESS

1. contribute to happiness (phrase) /kənˈtrɪb.juːt tuː ˈhæp.i.nəs/: to help make someone happy – đóng góp vào niềm hạnh phúc

2. provide for someone (phrase) /prəˈvaɪd fɔːr ˈsʌm.wʌn/: to give someone the things needed to live – nuôi sống ai đó

3. enjoy life to the fullest (phrase) /ɪnˈdʒɔɪ laɪf tuː ðə ˈfʊl.ɪst /: enjoy life as much as possible – tận hưởng cuộc sống nhiều nhất có thể

4. a roof over one’s head (phrase) /ruːf ˈəʊ.vər wʌnz hed/: a place to live - một mái nhà để ở

5. pay one’s bills (phrase) /peɪ wʌnz bɪlz/: pay for one's expenses (such as rent, utilities, etc.) – chi trả cho những chi tiêu trong cuộc sống

6. have a whale of a time (idiom) to have a very enjoyable experience - có nhiều thời gian tuyệt vời, vui vẻ trong đời.

7. a happy camper (idiom) someone who is happy in their situation; a contented or satisfied person - rất hài lòng và thỏa mãn với cuộc sống của chính họ, không than phiền bất cứ điều gì và yêu phong cách sống của chính mình.

 

MẪU CÂU HỎI, TRẢ LỜI CHỦ ĐỀ HAPPINESS

Questions 

Sample answers

Dịch

1. Are you happy with your life?

- Right now, I cannot be happier with my life. Everything’s perfect for me: a nice house, a good job and people that really care about me!

- No, not really. My mom is really sick so I’m very worried about her. Also I have to work really hard to support my family.

- Hiện tại, tôi không thể hạnh phúc hơn với cuộc sống của mình. Mọi thứ đều hoàn hảo đối với tôi: một ngôi nhà đẹp, một công việc tốt và những người thực sự quan tâm đến tôi!

- Không thật sự lắm. Mẹ tôi đang rất ốm nên tôi rất lo lắng cho mẹ. Ngoài ra tôi phải làm việc rất chăm chỉ để hỗ trợ gia đình tôi.

2. Do you think money can buy happiness?

- Yes. Money helps provide for ourselves and our family. Only when money is not a constant worry can we enjoy life to the fullest. 

- It depends on each individual. Happiness is not the same for everyone. For people who set money as their life goal then yes. 

- Đúng. Tiền giúp cung cấp cho bản thân và gia đình của chúng tôi. Chỉ khi tiền không phải là nỗi lo thường trực, chúng ta mới có thể tận hưởng cuộc sống một cách trọn vẹn nhất.

- Điều đó tùy thuộc vào mỗi cá nhân. Hạnh phúc không giống nhau cho tất cả mọi người. Đối với những người đặt tiền làm mục tiêu cuộc sống của họ thì có.

3. Other than money, what are some factors that can contribute to happiness?

- Except wealth, there are many things that can lead to happiness such as social relationships, work life, power and success. 

- I believe there are a lot of things that can contribute to happiness like good health, a successful marriage and freedom.

- Ngoại trừ sự giàu có, có nhiều thứ có thể dẫn đến hạnh phúc như các mối quan hệ xã hội, cuộc sống công việc, quyền lực và thành công.

- Tôi tin rằng có rất nhiều điều có thể góp phần tạo nên hạnh phúc như sức khỏe tốt, hôn nhân thành công và tự do.

4. What really makes you happy in life?

- I love travelling, so being able to travel to different places around the world makes me happy. My life goal is visiting all 7 continents.

- I find happiness in simple things. For me, happiness is when I get home from work and see my mom greet me with a big smile.

- Tôi thích đi du lịch, vì vậy được đi du lịch đến nhiều nơi khác nhau trên thế giới khiến tôi rất vui. Mục tiêu cuộc sống của tôi là đến thăm tất cả 7 châu lục.

- Tôi tìm thấy hạnh phúc trong những điều đơn giản. Với tôi, hạnh phúc là khi đi làm về được thấy mẹ nở nụ cười thật tươi chào đón tôi.

5. If you can only choose one thing, which one would you choose: money, love or health?

- I think health is the most important. If you don’t have good health then you cannot live long enough to love or spend your money.

- I would choose love. Everything else would be meaningless if you have to spend your life alone and no one truly loves you.

- Tôi nghĩ sức khỏe là quan trọng nhất. Nếu bạn không có sức khỏe tốt thì bạn không thể sống đủ lâu để yêu thương hay tiêu tiền.

- Tôi sẽ chọn tình yêu. Mọi thứ khác sẽ trở nên vô nghĩa nếu bạn phải sống một mình và không có ai thực sự yêu thương bạn.

6. Can people still be happy when they don’t have money?

- It would be very difficult to be happy if you are poor. I mean how can you be happy if you’re homeless and always hungry?

- Yes, for sure. I know some people with low incomes who are even happier than billionaires. What matters is how you perceive life. 

- Nghèo thì khó hạnh phúc lắm. Ý tôi là làm sao bạn có thể hạnh phúc nếu bạn vô gia cư và luôn đói?

- Có chắc chắn. Tôi biết một số người có thu nhập thấp thậm chí còn hạnh phúc hơn cả tỷ phú. Điều quan trọng là cách bạn nhìn nhận cuộc sống.

7. Can people still be happy when all they have is love?

- I don’t know about other people but for me, all I need is having my loved ones by my side. Then I can be the happiest person in the world.

- No, I think love is not enough to make a person happy. Love cannot feed you, put a roof over your head or pay your bills.

- Đối với người khác thì tôi không biết nhưng với tôi tất cả những gì tôi cần là có những người thân yêu ở bên cạnh. Sau đó, tôi có thể là người hạnh phúc nhất trên thế giới.

- Không, tôi nghĩ tình yêu không đủ để làm một người hạnh phúc. Tình yêu không thể nuôi sống bạn, che chở cho bạn hay thanh toán các hóa đơn của bạn.

8. Can people buy health with money?

- No. One example is that if a person has terminal illness, such as cancer, that person will die eventually even if he or she is rich.

- Yes. You can only be healthy when you have money to purchase healthy food, lead a healthy lifestyle and get the best medical care.

- Không. Một ví dụ là nếu một người mắc bệnh nan y, chẳng hạn như ung thư, thì người đó cuối cùng sẽ chết cho dù người đó giàu có.

- Đúng. Bạn chỉ có thể khỏe mạnh khi có tiền để mua thực phẩm tốt cho sức khỏe, có lối sống lành mạnh và được chăm sóc y tế tốt nhất.

 


♻ 11Bilingo giảng dạy các khóa học tiếng anh bao gồm: tiếng anh online 1 kèm 1, tiếng anh giao tiếp online 1 kèm 1, tiếng anh thương mại online 1 kèm 1, tiếng anh cho trẻ em online 1 kèm 1, Luyện thi ielts online 1 kèm 1, luyện thi Starters online 1 kèm 1, luyện thi movers online 1 kèm 1, luyện thi flyers online 1 kèm 1…

Nếu bạn muốn tìm kiếm giáo viên nước ngoài đào tạo cho mình các khóa tiếng anh online 1 kèm 1.Bạn có thể liên lạc với 11bilingo qua các kênh sau nhé:

Bạn muốn trải nghiệm phương pháp học Tiếng Anh độc đáo của BILINGO?
Để lại thông tin của bạn dưới đây.
11bilingo.com: