TỪ VỰNG VÀ CÁC CÂU HỎI CHỦ ĐỀ MONEY (TIỀN BẠC)

  • Tác giả Bilingo Học tiếng anh online 1

  • Ngày đăng 13/ 03/ 2023

  • Bình luận 0 Bình luận

TỪ VỰNG VÀ CÁC CÂU HỎI CHỦ ĐỀ MONEY (TIỀN BẠC)

Money (Tiền bạc) là 1 chủ đề khá phổ biến đối với mọi người. Ngoài ra, chủ đề này cũng liên tục được sử dụng trong các đoạn đối thoại hằng ngày và trong các cuộc thi như IELTS, TOEFL. Thế nhưng, nếu bạn vẫn còn băn khoan vì không biết nên sử dụng từ vựng và làm thế nào để đối thoại với người khác về chủ đề này? Hôm nay hãy cùng Bilingo tìm hiểu qua bài viết liệt kê các từ vựng chủ đề Money (Tiền bạc) cùng các câu hỏi cũng như câu trả lời mẫu cho chủ đề này nhé.

 

MẪU CÂU HỎI, TRẢ LỜI CHỦ ĐỀ MONEY

QUESTIONS

SAMPLE ANSWERS

TRANSLATION

1.Is money important to you?

  1. Absolutely, it’s true that money isn’t the most important thing to me, but I will certainly be in deep water if you have no money. Suppose, if you want to buy necessary household items but realize your pocket is empty, even the most essential needs in life, you cannot afford.

  2. Yes, I can't imagine how difficult my life would be without money. Money helps us a lot in life, the quality of my life completely depends on how much money I could earn.

  1. Hoàn toàn đúng, đúng là tiền không phải là thứ quan trọng nhất đối với tôi, nhưng tôi chắc chắn sẽ chìm trong nước sâu nếu bạn không có tiền. Giả sử, bạn muốn mua những vật dụng cần thiết cho gia đình nhưng nhận ra túi tiền của mình đã rỗng, ngay cả những nhu cầu thiết yếu nhất trong cuộc sống, bạn cũng không thể mua nổi.
  2. Vâng, tôi không thể tưởng tượng cuộc sống của tôi sẽ khó khăn như thế nào nếu không có tiền. Tiền giúp chúng ta rất nhiều trong cuộc sống, chất lượng cuộc sống của tôi hoàn toàn phụ thuộc vào số tiền tôi có thể kiếm được.
 

2.Why do people care too much about money?

  1. I think money is so important in our lives when all daily expenses require money. Without money we will be in trouble.

  2. I think the reason is simply that money equals power. The more money you have, the more things you can do, the more influence you have over people.

  1. Tôi nghĩ tiền rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta khi mọi chi tiêu hàng ngày đều cần đến tiền. Không có tiền chúng ta sẽ gặp rắc rối.
  2. Tôi nghĩ lý do đơn giản là tiền đồng nghĩa với quyền lực. Càng có nhiều tiền, càng làm được nhiều việc, càng có ảnh hưởng với mọi người.

3.Do you think rich people are happier than those who are not rich?

  1. Yes, because they are financially comfortable and they can pay their way for all their necessary needs. 

  2. No, being happy is something related to the emotional state and feelings, which cannot be bought by money.

  1. Có, bởi vì họ thoải mái về tài chính và họ có thể chi trả cho mọi nhu cầu cần thiết của mình.
  2. Không, hạnh phúc là thứ liên quan đến trạng thái cảm xúc và cảm giác, không thể mua được bằng tiền.

4. Why do people save money?

  1. I think it’s basically because no one can predict the future and people save money for a rainy day.

  2.  It’s up to different purposes. While the young save money for travelling or paying tuition fees, the elderly tend to keep the money for health service and their kids.

  1. Tôi nghĩ về cơ bản là vì không ai có thể đoán trước được tương lai và mọi người tiết kiệm tiền cho một ngày mưa.
  2. Nó phụ thuộc vào các mục đích khác nhau. Trong khi những người trẻ tuổi tiết kiệm tiền để đi du lịch hoặc trả học phí, thì người già có xu hướng giữ tiền cho dịch vụ y tế và con cái của họ.

5.Do you think money management skills are important?

  1. Absolutely. Knowing how to balance the expense properly is an essential life skill. It helps us avoid having financial issues in the future.

  2. Yes, a person with money management skills can save up enough money in case of emergencies.

  1. Chắc chắn rồi. Biết cách cân đối chi tiêu hợp lý là một kỹ năng sống cần thiết. Nó giúp chúng tôi tránh gặp phải các vấn đề tài chính trong tương lai.
  2. Vâng, một người có kỹ năng quản lý tiền bạc có thể tiết kiệm đủ tiền trong trường hợp khẩn cấp.

6. Do you think children should learn money management?

  1. Sure. In modern society, teaching children to manage their money is absolutely necessary. They should learn to avoid squandering money on unnecessary things.

  2. I think if children have a good saving habit at an early age, they will find it easier to manage their life in the future.

  1. Chắc chắn rồi. Trong xã hội hiện đại, việc dạy con quản lý tiền bạc là vô cùng cần thiết. Họ nên học cách tránh lãng phí tiền bạc vào những thứ không cần thiết.
  2. Tôi nghĩ nếu trẻ có thói quen tiết kiệm tốt từ nhỏ thì sau này sẽ dễ xoay sở cuộc sống hơn.

7.Why do many people apply for credit cards nowadays?

  1. Credit cards can be valuable tools especially for handling unplanned expenses and emergencies.

  2.  I think this is because people will have more chances to go shopping without worrying much about their financial state at the time.

  1. Thẻ tín dụng có thể là công cụ có giá trị, đặc biệt là để xử lý các chi phí ngoài dự kiến và các trường hợp khẩn cấp.
  2. Tôi nghĩ điều này là do mọi người sẽ có nhiều cơ hội hơn để đi mua sắm mà không phải lo lắng nhiều về tình hình tài chính của họ vào thời điểm đó.

8. Do you think cash will be replaced by credit cards in the future?

  1. I believe payment by cash will be a thing of the past.When credit cards and mobile payments are more commonly used than cash.

  2. I think a cashless society will be the trend of the future because of its convenience and security.

  1. Tôi tin rằng thanh toán bằng tiền mặt sẽ chỉ còn là quá khứ. Khi thẻ tín dụng và thanh toán di động được sử dụng phổ biến hơn tiền mặt.
  2. Tôi nghĩ rằng một xã hội không tiền mặt sẽ là xu hướng của tương lai vì sự tiện lợi và an toàn của nó.

 

TỪ VỰNG VỀ CHỦ ĐỀ MONEY

  1. squander money on (phrase) /ˈskwɒn.dər ˈmʌn.i ɒn/ phí tiền vì cái gì to waste money
  2. payment by cash (phrase) /ˈpeɪ.mənt baɪ kæʃ/ việc trả bằng tiền mặt pay money in the form of notes and coins, rather than cheques or credit cards 
  3. handle unplanned expenses (phrase) /ˈhæn.dəl ʌnˈplænd ɪkˈspensɪz/ giải quyết chi phí phát sinh the unexpected use of money
  4. balance the expense (phrase) /ˈbæl.əns ðə ɪkˈspens/ cân bằng chi tiêu to be equal in the use of money
  5. pay one’s way (idiom)  /peɪ wʌnz weɪ/ tự chi trả toàn bộ chi phí to pay for everything yourself without having to rely on anyone else’s money 
  6. be in deep water (idiom) /biː ɪn diːp ˈwɔː.tər/ gặp rắc rối, gặp khó khăn to be in or get into serious trouble 
  7. a rainy day (idiom) /ə ˈreɪ.ni deɪ/ những lúc khó khăn a time when money might unexpectedly be needed
  8. Spend money like water (idiom)  tiêu xài rất hoang phí To spend a lot of money without concern over whether it is spent wisely.
  9. Money doesn’t grow on trees (idiom) hàm ý tiền không phải tự nhiên mà có, nên không được phung phí, cần phải cân nhắc khi dùng. to warn someone to be careful how much money they spend, because there is only a limited amount
  10. Throw your money around / about  (idiom) Ném tiền qua cửa sổ, hàm ý tiêu tiền phung phí to spend money in a foolish or careless way.
  11. afford (v) /əˈfɔrd/ có đủ sức trả, có đủ tiền trả
  12. income (n) /ˈɪnkʌm/ thu nhập
  13. pocket money (n) /ˈpɑkɪt ˌmʌni/ tiền tiêu vặt
  14. piggy bank (n) /’pigi bæɳk/ lợn tiết kiệm
  15. bankrupt (v) /ˈbæŋkrʌpt/ phá sản, vỡ nợ
  16. wealthy (adj) /ˈwɛlθi/ giàu, giàu có
  17. poverty (n) /ˈpɑvərt̮i/ sự nghèo nàn, sự nghèo đói

 


♻ 11Bilingo giảng dạy các khóa học tiếng anh bao gồm: tiếng anh online 1 kèm 1, tiếng anh giao tiếp online 1 kèm 1, tiếng anh thương mại online 1 kèm 1, tiếng anh cho trẻ em online 1 kèm 1, Luyện thi ielts online 1 kèm 1, luyện thi Starters online 1 kèm 1, luyện thi movers online 1 kèm 1, luyện thi flyers online 1 kèm 1…

Nếu bạn muốn tìm kiếm giáo viên nước ngoài đào tạo cho mình các khóa tiếng anh online 1 kèm 1.Bạn có thể liên lạc với 11bilingo qua các kênh sau nhé:

Bạn muốn trải nghiệm phương pháp học Tiếng Anh độc đáo của BILINGO?
Để lại thông tin của bạn dưới đây.
11bilingo.com: