TỪ VỰNG VÀ CÁC CÂU HỎI CHỦ ĐỀ MULTIPLE JOB

  • Tác giả Bilingo Học tiếng anh online 1

  • Ngày đăng 28/ 04/ 2023

  • Bình luận 0 Bình luận

TỪ VỰNG VÀ CÁC CÂU HỎI CHỦ ĐỀ MULTIPLE JOB

Multiple job (làm nhiều việc) là 1 chủ đề khá phổ biến đối với mọi người. Ngoài ra, chủ đề này cũng liên tục được sử dụng trong các đoạn đối thoại hằng ngày và trong các cuộc thi như IELTS, TOEFL. Thế nhưng, nếu bạn vẫn còn băn khoan vì không biết nên sử dụng từ vựng và làm thế nào để đối thoại với người khác về chủ đề này? Hôm nay hãy cùng Bilingo tiếng anh online 1 kèm 1 tìm hiểu qua bài viết liệt kê các từ vựng chủ đề Multiple job (làm nhiều việc) cùng các câu hỏi cũng như câu trả lời mẫu cho chủ đề để luyện thi ielts và giúp bạn nâng cao trình tiếng anh giao tiếp và tiếng anh thương mại của mình. này nhé.

 

TỪ VỰNG VỀ CHỦ ĐỀ MULTIPLE JOB

  1. Stand on one’s two feet (idiom) Tự nuôi sống bản thân to be able to provide all of the things you need for living without help from anyone else - She'll have to get a job and learn to stand on her own two feet sooner or later.

  2. Gain a better living standard (verb phrase) Có một cuộc sống tốt hơn to have abilities to afford material goods and necessities of certain classes in certain areas - I work hard to gain a better living standard for my family.

  3. Be in charge of (phrase) chịu trách nhiệm về being the person who has control of or is responsible for someone or something - Who will be in charge of the department when Sophie leaves?

  4. Multiple-job handling (noun phrase) /ˈmʌl.tə.pəl-dʒɑːb ˈhænd.lɪŋ/ khả năng đảm nhận nhiều công việc to engage in many jobs at the same time - My best friend is good at multiple-job handling

  5. Promotion (noun) /prəˈmoʊ.ʃən/ thăng chức the advancement of someone to a more important rank or position - Does working longer hours increase your chances of getting a promotion?

  6. Financial security (noun phrase)  /faɪˈnæn.ʃəl səˈkjʊr.ə.t̬i/ đảm bảo tài chính having enough money to fund your lifestyle - Thanks to the large pension, their financial security was not at issue.

  7. Adaptability (noun)  /əˌdæp.təˈbɪl.ə.t̬i/ khả năng thích ứng the ability to change in order to suit different conditions - The survivors in this life seem to be those who have great adaptabilities to change.

  8. Work ethic (noun phrase) /ˈwɝːk ˌeθ.ɪk/ đạo đức nghề nghiệp a set of values based on the ideals of discipline and hard work - Bill's work ethic was never very strong.

  9. Work-life balance (noun phrase) /ˌwɝːk.laɪf ˈbæl.əns/ cân bằng giữa công việc và cuộc sống the amount of time you spend doing your job compared with the amount of time you spend with your family and doing things you enjoy - It can be difficult to get the right work-life balance.

 

MẪU CÂU HỎI, TRẢ LỜI CHỦ ĐỀ MULTIPLE JOB

Questions 

Sample answers

Dịch
  1. Which one do you prefer: one-job or multi-job handling?

  • I prefer being in charge of only one job since I can totally focus on that job and then easily get a promotion.

  • Multiple jobs at the same time are for better financial security, especially in the Covid-19 circumstance.

  • Tôi thích chỉ phụ trách một công việc vì tôi có thể hoàn toàn tập trung vào công việc đó và sau đó dễ dàng được thăng tiến.

  • Làm nhiều việc cùng lúc để đảm bảo tài chính tốt hơn, nhất là trong bối cảnh Covid-19.

  1. Who prefers taking more than one job at the same time?

  • Young people who need money to stand on their own two feet. 

  • The young who would like to practice various soft skills, meet new people, look for a wide range of opportunities might take more than one job.

  • Những người trẻ tuổi cần tiền để đứng vững trên đôi chân của mình.

  • Những bạn trẻ muốn rèn luyện các kỹ năng mềm khác nhau, gặp gỡ những người mới, tìm kiếm nhiều cơ hội có thể nhận nhiều hơn một công việc.

  1. Which personalities or soft skills of the young are required for taking multiple jobs?

  • They should have great adaptability to deal with different working environments and circumstances. 

  • They have a strong work ethic and excellent time management skills.

  • Họ nên có khả năng thích ứng tuyệt vời để đối phó với các môi trường và hoàn cảnh làm việc khác nhau.

  • Họ có đạo đức làm việc mạnh mẽ và kỹ năng quản lý thời gian tuyệt vời.

  1. What are the benefits of multiple jobs?

  • Youngsters could earn more money to gain a better living standard. 

  • The different working environment provides the young with numerous and divergent experiences and knowledge. 

  • Những người trẻ tuổi có thể kiếm được nhiều tiền hơn để đạt được mức sống tốt hơn.

  • Môi trường làm việc khác biệt mang đến cho các bạn trẻ nhiều kinh nghiệm và kiến thức đa dạng và phong phú.

  1. What are the disadvantages of multiple jobs?

  • Young people cannot acquire a work-life balance. They do not have sufficient time for family, friends and themselves.

  • The productivity and efficiency of their work might be reduced remarkably after a period. 

  • Những người trẻ tuổi không thể có được sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống. Họ không có đủ thời gian cho gia đình, bạn bè và bản thân.

  • Năng suất và hiệu quả công việc của họ có thể bị giảm sút rõ rệt sau một thời gian.

 


    ♻ 11Bilingo giảng dạy các khóa học tiếng anh bao gồm: tiếng anh online 1 kèm 1, tiếng anh giao tiếp online 1 kèm 1, tiếng anh thương mại online 1 kèm 1, tiếng anh cho trẻ em online 1 kèm 1, Luyện thi ielts online 1 kèm 1, luyện thi Starters online 1 kèm 1, luyện thi movers online 1 kèm 1, luyện thi flyers online 1 kèm 1…

    Nếu bạn muốn tìm kiếm giáo viên nước ngoài đào tạo cho mình các khóa tiếng anh online 1 kèm 1.Bạn có thể liên lạc với 11bilingo qua các kênh sau nhé:

    Bạn muốn trải nghiệm phương pháp học Tiếng Anh độc đáo của BILINGO?
    Để lại thông tin của bạn dưới đây.
    11bilingo.com: