Tổng tiền:
0đ
Tác giả Bilingo Học tiếng anh online 1
Ngày đăng 18/ 06/ 2023
Bình luận 0 Bình luận
Plan (kế hoạch) là 1 chủ đề khá phổ biến đối với mọi người. Ngoài ra, chủ đề này cũng liên tục được sử dụng trong các đoạn đối thoại hằng ngày và trong các cuộc thi như IELTS, TOEFL. Thế nhưng, nếu bạn vẫn còn băn khoan vì không biết nên sử dụng từ vựng và làm thế nào để đối thoại với người khác về chủ đề này? Hôm nay hãy cùng Bilingo tiếng anh online 1 kèm 1 tìm hiểu qua bài viết liệt kê các từ vựng chủ đề Plan (kế hoạch) cùng các câu hỏi cũng như câu trả lời mẫu cho chủ đề để luyện thi ielts và giúp bạn nâng cao trình tiếng anh giao tiếp và tiếng anh thương mại của mình. này nhé.
MẪU CÂU HỎI VÀ TRẢ LỜI CHỦ ĐỀ PLAN (KẾ HOẠCH)
Questions |
Sample answers |
Dịch |
1. Do you make plans everyday? |
- I like scheduling my day before it really happens and I am fantastic about disciplines. - Yes. I like to have a fixed daily plan and rarely do anything spontaneous. - Definitely. I often write down a to-do list every day and prioritize my time so that I will not get overwhelmed or forget anything. - Honestly speaking, no, I do not make a plan for regular work. - I prefer to do things as they come or someone assigned me, but I always try to finish tasks on time. |
- Tôi thích lên kế hoạch cho ngày của mình trước khi nó thực sự diễn ra và tôi rất giỏi về kỷ luật. - Đúng. Tôi thích có một kế hoạch cố định hàng ngày và hiếm khi làm bất cứ điều gì tự phát. - Chắc chắn. Tôi thường viết to-do list mỗi ngày và ưu tiên thời gian của mình để không bị quá tải hay quên điều gì. - Nói thật là không, tôi không lập kế hoạch cho công việc thường xuyên. - Tôi thích làm mọi việc khi họ đến hoặc ai đó giao cho tôi, nhưng tôi luôn cố gắng hoàn thành công việc đúng hạn. |
2. What is the latest plan you made? |
- Well I am preparing for the IELTS exam, so I made a detailed plan for it. - I am making a travel plan for my trip to Thailand over the next two weeks. I have to calculate living expenses, metro numbers and pack food and clothes in advance. - Well, the most recent plan I had was to attend my cousin's wedding in a city 600 kilometers from where I live. I had to book the fight ticket and asked for days off. - I had a plan to hold a surprising birthday party for my little sister. I had to prepare all the stuff related to the party decoration. - I've got a new job for 2 months. My boss assigned me to set up the Year End party and that was the first time I made a clear plan for my company. |
- À, tôi đang chuẩn bị cho kỳ thi IELTS, vì vậy tôi đã lên một kế hoạch chi tiết cho nó. - Tôi đang lên kế hoạch du lịch cho chuyến đi Thái Lan trong hai tuần tới. Tôi phải tính toán chi phí sinh hoạt, số tàu điện ngầm và đóng gói trước đồ ăn, quần áo. - À, dự định gần đây nhất của tôi là dự đám cưới của em họ ở một thành phố cách nơi tôi sống 600 cây số. Tôi đã phải đặt vé chiến đấu và xin nghỉ nhiều ngày. - Tôi đã có kế hoạch tổ chức một bữa tiệc sinh nhật bất ngờ cho em gái của mình. Tôi đã phải chuẩn bị tất cả những thứ liên quan đến việc trang trí bữa tiệc. - Anh mới nhận công việc được 2 tháng. Sếp giao cho tôi tổ chức tiệc Tất niên và đó là lần đầu tiên tôi lên một kế hoạch rõ ràng cho công ty của mình. |
3. What is the hardest part of making plans? |
- I think the hardest part of every plan is time. It is challenging to set the time for a task. - I believe it is deciding which tasks are more important and should be prioritized. - As far as I am concerned, the most difficult thing in creating plans is to set the priorities in a time limit. - For me, the toughest part of making plans is estimating the time for each task. - I reckon it must be sticking to the plans. There are so many things that can distract us everyday, like housework and social media. |
- Tôi nghĩ cái khó nhất của mọi kế hoạch là thời gian. Thật khó để thiết lập thời gian cho một nhiệm vụ. - Tôi tin rằng đó là quyết định nhiệm vụ nào quan trọng hơn và cần được ưu tiên. - Theo tôi, khó khăn nhất khi lập kế hoạch là xác định thứ tự ưu tiên trong thời hạn. - Đối với tôi, phần khó nhất khi lập kế hoạch là ước tính thời gian cho từng công việc. - Tôi nghĩ nó phải bám sát kế hoạch. Có rất nhiều thứ có thể khiến chúng ta mất tập trung hàng ngày, chẳng hạn như việc nhà và mạng xã hội. |
4. Why is planning important in your life? |
- Planning helps me to achieve my purpose. Purpose, goal or project, whatever you want to call it, planning helps you achieve it. It doesn’t matter what your goal or task is, without planning, you cannot accomplish it. - Planning will make me identify what is important and what exactly I don’t want. My goals will be clearer and the process to achieve my goals will be without ambiguity. - It builds my confidence. Whenever I plan, I always feel my confidence is boosted and that I am in charge. With the plan, I always know I am well equipped to execute the plan successfully. - Planning is one of the most indispensable steps in my life. It helps keep me from spending time on tasks that won’t bring me closer to my goal.. |
- Lập kế hoạch giúp tôi đạt được mục đích của mình. Mục đích, mục tiêu hay dự án, bất kể bạn muốn gọi nó là gì, lập kế hoạch sẽ giúp bạn đạt được nó. Không quan trọng mục tiêu hay nhiệm vụ của bạn là gì, nếu không có kế hoạch, bạn không thể hoàn thành nó. - Lập kế hoạch sẽ khiến tôi xác định được điều gì là quan trọng và chính xác điều gì tôi không muốn. Mục tiêu của tôi sẽ rõ ràng hơn và quá trình đạt được mục tiêu của tôi sẽ không có gì mơ hồ. - Nó xây dựng sự tự tin của tôi. Bất cứ khi nào tôi lên kế hoạch, tôi luôn cảm thấy sự tự tin của mình tăng lên và tôi đang nắm quyền. Với kế hoạch, tôi luôn biết mình được trang bị đầy đủ để thực hiện thành công kế hoạch. - Lập kế hoạch là một trong những bước không thể thiếu trong cuộc đời tôi. Nó giúp tôi không dành thời gian cho những nhiệm vụ không đưa tôi đến gần hơn với mục tiêu của mình.. |
5. What are you planning to do in the next five years? |
- I have plans of travelling around the world, buying my own car and completing my study at university. - Getting a well-paid job is my greatest plan in the next five years. - I want to be a celebrity. Therefore, I can earn a lot of money to take care of my family and the poor. - Finding my life partner is my present goal. - In the next five years, I am going to figure out my future career, get a car, learning another language and make more videography films. |
- Tôi có kế hoạch đi du lịch vòng quanh thế giới, mua ô tô riêng và hoàn thành việc học ở trường đại học. - Có được một công việc được trả lương cao là kế hoạch lớn nhất của tôi trong 5 năm tới. - Tôi muốn làm người nổi tiếng. Vì vậy, tôi có thể kiếm được nhiều tiền để lo cho gia đình và người nghèo. - Tìm bạn đời là mục tiêu hiện tại của tôi. - Trong 5 năm tới, tôi sẽ xác định nghề nghiệp tương lai của mình, mua xe hơi, học một ngôn ngữ khác và làm nhiều phim điện ảnh hơn. |
TỪ VỰNG VỀ CHỦ ĐỀ PLAN (KẾ HOẠCH)
1. Prioritize /praɪˈɒr.ɪ.taɪz/: dành ưu tiên
2. stick to: bám vào
3. execute /'eksikju:t/: thực hiện
4. ambiguity /ˌæm.bɪˈɡjuː.ə.ti/: mơ hồ
5. Indispensable /ˌɪn.dɪˈspen.sə.bəl/ : cần thiết.
♻ 11Bilingo giảng dạy các khóa học tiếng anh bao gồm: tiếng anh online 1 kèm 1, tiếng anh giao tiếp online 1 kèm 1, tiếng anh thương mại online 1 kèm 1, tiếng anh cho trẻ em online 1 kèm 1, Luyện thi ielts online 1 kèm 1, luyện thi Starters online 1 kèm 1, luyện thi movers online 1 kèm 1, luyện thi flyers online 1 kèm 1…
Nếu bạn muốn tìm kiếm giáo viên nước ngoài đào tạo cho mình các khóa tiếng anh online 1 kèm 1.Bạn có thể liên lạc với 11bilingo qua các kênh sau nhé: