Tổng tiền:
0đ
Tác giả Bilingo Học tiếng anh online 1
Ngày đăng 13/ 06/ 2023
Bình luận 0 Bình luận
Working hours (giờ làm việc) là 1 chủ đề khá phổ biến đối với mọi người. Ngoài ra, chủ đề này cũng liên tục được sử dụng trong các đoạn đối thoại hằng ngày và trong các cuộc thi như IELTS, TOEFL. Thế nhưng, nếu bạn vẫn còn băn khoan vì không biết nên sử dụng từ vựng và làm thế nào để đối thoại với người khác về chủ đề này? Hôm nay hãy cùng Bilingo tiếng anh online 1 kèm 1 tìm hiểu qua bài viết liệt kê các từ vựng chủ đề Working hours (giờ làm việc) cùng các câu hỏi cũng như câu trả lời mẫu cho chủ đề để luyện thi ielts và giúp bạn nâng cao trình tiếng anh giao tiếp và tiếng anh thương mại của mình. này nhé.
MẪU CÂU HỎI VÀ TRẢ LỜI CHỦ ĐỀ WORKING HOURS (GIỜ LÀM VIỆC)
Questions |
Sample answers |
Dịch | |
|
- On average, I work about 9 hours a day. - I am doing a part-time job, so I just work 4 hours a day. |
- Trung bình một ngày tôi làm việc khoảng 9 tiếng. - Tôi đang làm một công việc bán thời gian, vì vậy tôi chỉ làm việc 4 giờ một ngày. |
|
|
- Yes. Standard working hours should be decreased to make room for relaxation and family activities. - I think current working hours should be maintained to guarantee sufficient productivity. |
- Đúng. Giờ làm việc tiêu chuẩn nên được giảm xuống để nhường chỗ cho các hoạt động thư giãn và gia đình. - Tôi nghĩ nên duy trì giờ làm việc hiện tại để đảm bảo đủ năng suất. |
|
|
- Limiting working hours encourages employees to come up with smarter ways to finish their work. - Extended working hours may cause more errors at work and poor work performance because labourers are too tired and overwhelmed. |
- Giới hạn thời gian làm việc khuyến khích nhân viên nghĩ ra những cách thông minh hơn để hoàn thành công việc của họ. - Kéo dài thời gian làm việc có thể gây ra nhiều sai sót trong công việc và hiệu quả công việc kém do người lao động quá mệt mỏi và quá tải. |
|
|
- A workday should start at 8 a.m and finish at 3.30 p.m, so employees could enjoy entertaining activities in the afternoon. - I think it is not necessary to change. It is a perfect balance of “8 hour labor, 8 hours entertaiment and 8 hours rest”. |
- Một ngày làm việc nên bắt đầu từ 8h sáng và kết thúc lúc 15h30 để nhân viên có thể tham gia các hoạt động giải trí vào buổi chiều. - Tôi nghĩ không nhất thiết phải thay đổi. Đó là sự cân bằng hoàn hảo của “8 giờ lao động, 8 giờ giải trí và 8 giờ nghỉ ngơi”. |
|
5. How many days should we work per week? |
- We should have at least one day off a week to not do any work at all. - I think it totally depends on what kind of jobs you are working. |
- Chúng ta nên có ít nhất một ngày nghỉ mỗi tuần để không phải làm bất cứ công việc gì. - Tôi nghĩ điều đó hoàn toàn phụ thuộc vào loại công việc bạn đang làm. |
|
6. What time is the best to start working? |
- I believe 9 a.m is perfect. This will help to prevent sleep deprivation. - It will be better to start our work at 9 a.m. Going to the office too early leads to sleep loss which contributes to a drop in productivity. |
- Tôi tin rằng 9 giờ sáng là hoàn hảo. Điều này sẽ giúp ngăn ngừa tình trạng thiếu ngủ. - Sẽ tốt hơn nếu chúng ta bắt đầu công việc lúc 9 giờ sáng. Đến văn phòng quá sớm dẫn đến mất ngủ, góp phần làm giảm năng suất. |
|
7. Do you like working day shifts or night shifts? |
- I would like a daytime job. However, I am doing a job-share and my working time depends a lot on my partner. - I prefer night shifts. It is easier to commute and I could get more pay. |
- Tôi muốn một công việc ban ngày. Tuy nhiên, tôi đang làm công việc chia sẻ và thời gian làm việc của tôi phụ thuộc rất nhiều vào đối tác. - Tôi thích ca đêm hơn. Việc đi lại dễ dàng hơn và tôi có thể được trả nhiều tiền hơn. |
|
8. Do you like working overtime? |
- Yes. I work overtime, I could have additional compensation or greater schedule flexibility. - No. I want to spend that time taking care of my children and family. |
- Đúng. Tôi làm việc ngoài giờ, tôi có thể có thêm thù lao hoặc lịch trình linh hoạt hơn. - Không. Tôi muốn dành thời gian đó để chăm sóc con cái và gia đình. |
TỪ VỰNG VỀ CHỦ ĐỀ WORKING HOURS (GIỜ LÀM VIỆC)
1. poor work performance (noun phrase) /pɔːr wɜːk pəˈfɔː.məns/: hiệu suất làm việc kém
2. sleep deprivation (noun phrase) /sliːpˌdep.rɪˈveɪ.ʃən/: tình trạng thiếu ngủ
3. a drop in productivity (noun phrase) /ə drɒp ɪn ˌprɒd.ʌkˈtɪv.ə.ti /: giảm năng suất
4. do a job-share (verb phrase) /duː ə ˈdʒɒb.ʃeər/ /: chia sẻ giờ làm việc (với người khác)
5. extended hours of work (noun phrase) /ɪkˈsten.dɪd ˈaʊəz əv wɜːk /: làm việc nhiều giờ
♻ 11Bilingo giảng dạy các khóa học tiếng anh bao gồm: tiếng anh online 1 kèm 1, tiếng anh giao tiếp online 1 kèm 1, tiếng anh thương mại online 1 kèm 1, tiếng anh cho trẻ em online 1 kèm 1, Luyện thi ielts online 1 kèm 1, luyện thi Starters online 1 kèm 1, luyện thi movers online 1 kèm 1, luyện thi flyers online 1 kèm 1…
Nếu bạn muốn tìm kiếm giáo viên nước ngoài đào tạo cho mình các khóa tiếng anh online 1 kèm 1.Bạn có thể liên lạc với 11bilingo qua các kênh sau nhé: