TỪ VỰNG VÀ CÁC CÂU HỎI TIẾNG ANH CHỦ ĐỀ JOB (CÔNG VIỆC)

  • Tác giả Bilingo Học tiếng anh online 1

  • Ngày đăng 26/ 12/ 2022

  • Bình luận 0 Bình luận

TỪ VỰNG VÀ CÁC CÂU HỎI TIẾNG ANH CHỦ ĐỀ JOB (CÔNG VIỆC)

 

Nghề nghiệp, công việc là 1 chủ đề khá phổ biến đối với các bạn đã đi làm hay đi thực tập tại các công ty rồi đúng không nào. Ngoài ra, chủ đề này cũng liên tục được sử dụng trong các đoạn đối thoại hằng ngày và trong các cuộc thi như IELTS, TOEFL. Thế nhưng, nếu bạn vẫn còn băn khoan vì không biết nên sử dụng từ vựng và làm thế nào để đối thoại với người khác về chủ đề này? Hôm nay hãy cùng Bilingo tìm hiểu qua bài viết liệt kê các từ vựng chủ đề Job (công việc) cùng các câu hỏi cũng như câu trả lời mẫu cho chủ đề này nhé.

 

TỪ VỰNG CHỦ ĐỀ JOB (CÔNG VIỆC)

  • All walks of life (idiom): từ mọi tầng lớp trong xã hội 
  • Lucrative income (n) /ˈluː.krə.t̬ɪv ˈɪn.kʌm/ thu nhập lớn
  • Physically demanding (adj) /ˈfɪz.ɪ.kəl.i  dɪˈmæn.dɪŋ/ yêu cầu thể lực cao
  • Job-hopping (n) /dʒɑːb ˈhɒpɪŋ/: nhảy việc
  • Cut SB some slack (idiom) đổi xử với ai đó bớt hà khắc
  • Salary/Wages (n): lương
  • Retire (v): nghỉ hưu
  • Resign/Quit (v): nghỉ việc
  • Fire (v): sa thải
  • Vacancy (n): vị trí còn trống
  • Overtime (adv/n): làm thêm giờ
  • Shift (n): ca làm việc
  • Temporary work: Công việc tạm thời
  • To run your own business: Có công việc kinh doanh riêng
  • To be self-employed: Có công việc kinh doanh riêng/Tự mình làm chủ
  • Sick leave: Nghỉ ốm đau
  • To be stuck behind a desk: Mắc kẹt trong công việc bàn giấy buồn chán
  • To be/get stuck in a rut: Mắc kẹt trong một công việc nhàm chán nhưng lại rất khó bỏ
  • To take early retirement: Nghỉ hưu sớm
  • Voluntary work: Công việc tình nguyện
  • To be well paid: Được trả lương hậu hĩnh
  • Working conditions: Các điều kiện làm việc (thời gian, lương, các quyền khác của người lao động)
  • To work with your hands: Công việc tay chân
  • A dead-end job: Một công việc không có cơ hội thăng tiến
  • To do a job-share: Chia sẻ giờ làm việc hàng tuần với người khác
  • To meet a deadline: Hoàn thành công việc đúng hạn
  • A nine-to-five job: Một công việc làm 8 tiếng/ngày

 

MẪU CÂU HỎI, TRẢ LỜI CHỦ ĐỀ JOB (CÔNG VIỆC)

Questions 

Sample answers

Dịch

1. Are you working full-time or part-time now?

- I'm a student so I only have a part-time job at this moment.

- I’m working part-time at the coffee shop near my house.

- I have been working full-time in a Japanese company for 2 years.

- I work full-time as a manager for a local fashion brand called “BOO”

- I’ve spent the last 3 years working as a securities broker.

- Em đang là sinh viên nên hiện tại em chỉ đi làm thêm thôi.

- Tôi đang làm việc bán thời gian tại quán cà phê gần nhà.

- Tôi đã làm việc toàn thời gian tại một công ty Nhật Bản được 2 năm.

- Tôi làm việc toàn thời gian với vai trò quản lý cho một thương hiệu thời trang địa phương tên là “BOO”

- Tôi đã dành 3 năm qua làm công việc môi giới chứng khoán.

2. What are the nice things about your job?

- What I like about having a part-time job is I still have time for my study.

- I work in the coffee shop so I can meet people from all walks of life.

- Working full-time provides me a lucrative income.

- I can develop important skills such as time management skills.

- My boss and my colleague are very friendly and trustful.

- Điều tôi thích khi có một công việc bán thời gian là tôi vẫn có thời gian cho việc học của mình.

- Tôi làm việc trong quán cà phê để tôi có thể gặp gỡ mọi người từ mọi tầng lớp xã hội.

- Làm việc toàn thời gian mang lại cho tôi thu nhập hấp dẫn.

- Tôi có thể phát triển các kỹ năng quan trọng như kỹ năng quản lý thời gian.

- Sếp và đồng nghiệp của tôi rất thân thiện và đáng tin cậy.

3. Does your current job require any special requirement?

- Yes, I need to be patient and pay attention to my gestures all the time.

- It’s a physically demanding job because I have to stand all day.

- I need to be highly flexible to deal with unexpected problems.

- I’m a broker, so I must have critical thinking skills.

- I have a 9-to-5 job so it doesn’t have special requirements, but it‘s quite boring.

- Đúng vậy, lúc nào mẹ cũng cần kiên nhẫn và chú ý đến cử chỉ của con.

- Đó là một công việc đòi hỏi thể chất vì tôi phải đứng cả ngày.

- Tôi cần có tính linh hoạt cao để xử lý các vấn đề phát sinh ngoài ý muốn.

- Tôi là một nhà môi giới, vì vậy tôi phải có kỹ năng tư duy phản biện.

- Tôi có một công việc từ 9 đến 5 nên nó không có yêu cầu đặc biệt, nhưng nó khá nhàm chán.

4. Do you want to switch to a different job in the near future?

- Yes, because I want to find out what I truly love to do.

- Maybe. I think job-hopping provides me precious experiences.

- Probably. I don’t want to work in 1 place for a long period of time.

- Not yet. I’m very happy with what I’m currently doing.

- No, I don’t. If I dedicate myself to this job, I will get promoted faster.

- Dạ, vì em muốn tìm hiểu xem mình yêu thích thật sự để làm gì.

- Có lẽ. Tôi nghĩ nhảy việc mang lại cho tôi những trải nghiệm quý giá.

- Có thể. Tôi không muốn làm việc ở 1 nơi trong một thời gian dài.

- Vẫn chưa. Tôi rất hài lòng với những gì tôi đang làm.

- Không, tôi không. Nếu tôi cống hiến hết mình cho công việc này, tôi sẽ được thăng chức nhanh hơn.

5. What can employers do to increase employee’s loyalty?

- Manager should create an open working environment at the workplace.

- They should analyze their candidates carefully and choose the right person.

- Contracts need to be signed between employers and workers.

- Manager should cut his employees some slack If they make mistakes.

- Người quản lý nên tạo môi trường làm việc cởi mở tại nơi làm việc.

- Nên phân tích kỹ ứng viên và chọn người phù hợp.

- Cần ký kết hợp đồng giữa chủ và thợ.

- Người quản lý nên cắt giảm nhân viên của mình nếu họ phạm sai lầm.

 

Tới đây là hết rồi. Sau bảng tổng hợp từ vựng và các mẫu câu hỏi cùng với các câu trả lời gợi ý phía trên. Bilingo mong muốn các bạn học viên hãy nắm được cách đối phó hiệu quả cho một bài Speaking khi thi IELTS nhé. Ngoài ra, đừng quên dành thời gian để học thêm các từ vựng, cấu trúc, ngữ pháp để có thể tự viết cho mình một bài riêng về chủ đề này đấy. Chúc các bạn có kết quả thi thật tốt, xứng đáng với công sức mình bỏ ra nhé.

 


♻ 11Bilingo giảng dạy các khóa học tiếng anh bao gồm: tiếng anh online 1 kèm 1, tiếng anh giao tiếp online 1 kèm 1, tiếng anh thương mại online 1 kèm 1, tiếng anh cho trẻ em online 1 kèm 1, Luyện thi ielts online 1 kèm 1, luyện thi Starters online 1 kèm 1, luyện thi movers online 1 kèm 1, luyện thi flyers online 1 kèm 1…

Nếu bạn muốn tìm kiếm giáo viên nước ngoài đào tạo cho mình các khóa tiếng anh online 1 kèm 1.Bạn có thể liên lạc với 11bilingo qua các kênh sau nhé:

  • Website: https://11bilingo.edu.vn/
  • Fanpage: m.me/11bilingo.edu.vn
  • Zalo:
  • Hotline: 1800088860 (miễn phí) 0901189862( có phí). Phím 1 gặp bộ phận tư vấn và phím 2 gặp bộ phận quản lý lớp học
  • VPHCM: R.1508 - Vincom Center - 72 Lê Thánh Tôn. Q.1. HCM
  • VPHN: Tầng 7, 174 Thái Hà, Q.Đống Đa, Hà Nội
Bạn muốn trải nghiệm phương pháp học Tiếng Anh độc đáo của BILINGO?
Để lại thông tin của bạn dưới đây.
11bilingo.com: